Giáo án Hình lớp 11 tiết 22: Ôn tập học kì I
Tiết : 22
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Nắm được tổng quan kiến thức học kỳ I.
2. Kỹ năng
Giải được các bài toán căn bản, vận dụng vào giải các bài toán thực tế.
3. Tư duy và thái độ
Rèn khả năng tư duy hình không gian
Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế.
Giáo dục tính khoa học, chính xác.
Ngày soạn : 05-12-2010 Tiết : 22 ôn tập học kì i Ngày giảng: ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . I.Mục tiêu 1. Kiến thức Nắm được tổng quan kiến thức học kỳ I. 2. Kỹ năng Giải được các bài toán căn bản, vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 3. Tư duy và thái độ Rèn khả năng tư duy hình không gian Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế. Giáo dục tính khoa học, chính xác. II. Nội dung Kiến thức trọng tâm Nội dung kiến thức cơ bản học kì I Kiến thức khó Có bài tập nâng cao hơn. III. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức cũ. IV.Tiến trình tổ chức dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Nội dung 1. Ôn tập phép dời hình: Hoạt động 1. Hãy liệt kê các phép biến hình là phép dời hình mà em biết. Nêu các tính chất của phép dời hình. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Liệt kê các phép dời hình đã học. - Yêu cầu các nhóm liệt kê và lên trình bày. - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Kiểm tra, đánh giá kết quả trình bày của học sinh. Hoạt động 2: Dựng ảnh của đoạn thẳng và đường tròn qua phép đối xứng trục, đối xứng tâm, tịnh tiến, phép quay tâm O, góc quay 900 cho trước. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Giao cho 4 nhóm thực hiện 4 yêu cầu trên. - Nhận xét và đánh giá kết quả từng nhóm. - Khắc sâu cách dựng hình qua mỗi phép dời hình trên. - Mỗi nhóm thực hiện nội dung của nhóm. - Trình bày kết quả. Hoạt động 3: áp dụng phép dời hình trong giải toán: Cho hai đường tròn (O) và (O'), đường thẳng d, vectơ và điểm I. a) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho d là đường trung trực của đoạn MN. b) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho I là trung điểm của MN. c) Xác định điểm M trên (O), điểm N trên (O') sao cho . Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Gọi một HS nêu các tính chất của phép dời hình. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 3 nhóm lên trình bày 3 nội dung trên. - Qua 3 bài giải hãy nhận xét bố cục của bài toán dựng hình có áp dụng các phép dời hình. - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Hoạt động 4. áp dụng phép dời hình trong giải toán. Cho hai hình tam giác vuông cân ABE và BCD như hình vẽ. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của CE và DA. a) Chứng minh rằng tam giác BMN vuông cân. b) Gọi G, G' lần lượt là trọng tâm tam giác ABD và EBC. Chứng minh tam giác GBG' vuông cân. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 2 nhóm lên trình bày 2 nội dung trên. - Giáo viên nhận xét và cũng cố bài giải - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Nội dung 2: Phép vị tự: Hoạt động 5: Trình bày định nghĩa và các tính chất của phép vị tự. Nêu những tính chất của phép vị tự khác với tính chất của phép dời hình. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Gọi một số học sinh trình bày - Giáo viên nhận xét và cũng cố nội dung - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Hoạt động 6: áp dụng phép vị trong giải toán. Cho tam giác ABC. Gọi A', B', C' lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB. Hãy tìm phép vị tự biến: Tam giác ABC thành tam giác A'B'C'. Tam giác A'B'C' thành tam giác ABC. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 2 nhóm lên trình bày 2 nội dung trên. - Giáo viên nhận xét và cũng cố bài giải - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Nội dung 3: Ôn tập về đường thẳng, mặt phẳng trong không gian: Hoạt động 7: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'.Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC và B'C''. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (A'B'C'D'). Tìm giao điểm của B'D' với mặt phẳng (MNP). Chứng minh: MN // (AA'C'C) và MP // (AA'C'C). Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng - Gọi một HS nêu các tính chất của phép dời hình. - Yêu cầu các nhóm thực hiện giải bài toán và cho 3 nhóm lên trình bày 3 nội dung trên. - Qua 3 bài giải hãy nhận xét bố cục của bài toán dựng hình có áp dụng các phép dời hình. - Các nhóm nghe và nhận nhiệm vụ. - Trình bày nội dung bài giải theo yêu cầu của GV. Sử dụng bảng phụ để tóm tắt bài giải. Củng cố Hoạt động 8: Củng cố toàn bài: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng: Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì đồng quy. Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một thì đồng phẳng. Ba đường thẳng cắt nhau từng đôi một và không đồng phẳng thì đồng quy. Ba đường thẳng đồng quy thì đồng phẳng. Câu 2: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng: Hai đường thẳng không cắt nhau và không song song thì chéo nhau. Hai đường thẳng không song song thì chéo nhau. Hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau Hai đường thẳng chéo nhau thì không có điểm chung. Câu 3: Mệnh đề nào sau đây đúng: Một đường thẳng song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng thì song song với mặt phẳng đó. Một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì song song với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó. Một đường thẳng không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (P) thì đường thẳng đó song song với mặt phẳng (P) Hai đường thẳng cùng song song với một mặt phẳng thì chúng song song với nhau. Câu 4: Phép biến hình nào dưới đây không phải là phép dời hình: Phép chiếu vuông góc lên một đường thẳng. Phép đối xứng tâm Phép tịnh tiến. Phép đồng nhất. Câu 5: Khẳng định nào sau đây sai: Phép đồng nhất là một phép quay. Phép đối xứng tâm là một phép vị tự. Phép đối xứng trục là một phép dời hình. Phép quay là một phép đối xứng tâm Bài tập về nhà. V. Rút kinh nghiệm: Ngày 06 tháng 12 năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Đào Minh Bằng
File đính kèm:
- Tiet 22.doc