Giáo án Hình lớp 11 tiết 2: Phép tịnh tiến

Ngày soạn : 14-8-2010

Tiết : 2

PHÉP TỊNH TIẾN

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

Nắm được khái niệm phép tịnh tiến.

Các tính chất phép tịnh tiến.

Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.

2. Kỹ năng

Qua (M) tìm được toạ độ M.

Hai phép tịnh tiến khác nhau khi nào.

Xác định được một điểm của một điểm một hình qua một phép tịnh tiến.

3. Tư duy và thái độ

Rèn khả năng tư duy logic.

Giáo dục tính khoa học, chính xác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình lớp 11 tiết 2: Phép tịnh tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn	: 14-8-2010
Tiết	: 2
phép tịnh tiến
Ngày giảng: 	ngày  lớp  tiết .
	ngày  lớp  tiết .
	ngày  lớp  tiết .
I.Mục tiêu
1. Kiến thức 
Nắm được khái niệm phép tịnh tiến.
Các tính chất phép tịnh tiến. 
Biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
2. Kỹ năng
Qua (M) tìm được toạ độ M’.
Hai phép tịnh tiến khác nhau khi nào.
Xác định được một điểm của một điểm một hình qua một phép tịnh tiến.
3. Tư duy và thái độ
Rèn khả năng tư duy logic.
Giáo dục tính khoa học, chính xác.
II. Nội dung
Kiến thức trọng tâm
Khái niệm các phép tịnh tiến.
Xác định ảnh của vật qua phép tịnh tiến.
Kiến thức khó
Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
III. Phương tiện dạy học 
1. Chuẩn bị của giáo viên :
Giáo án, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
SgK, kiến thức cũ về các phép dời hình đã biết.
IV.Tiến trình tổ chức dạy học
ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa
- Cho học sinh đọc SGK trang 5 phần I.Định nghĩa
-Gọi học sinh phát biểu lại định nghĩa phép tịnh tiến.
- Gợi ý để học sinh nêu lại quy tắc tương ứng và cách xác định ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến.
- Đọc SGK trang 5 phần I.Định nghĩa
- Phát biểu định nghĩa phép tịnh tiến.
- Nêu được quy tắc tương ứng và cách xác định ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh chọn trước một vectơ và lấy 3 điểm A, B, C bất kì. Dựng ảnh của mỗi điểm đó qua phép tịnh tiến theo vectơ đã chọn.
- Theo dõi học sinh dựng ảnh.
- Yêu cầu học sinh phát biểu cách dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến theo một vectơ cho trước.
- Dựng ảnh của 3 điểm A, B, C bất kì qua phép tịnh tiến theo vectơ cho trước.
- Phát biểu cách dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến theo một vectơ cho trước.
- Cho học sinh làm hoạt động 1 trong SGK T.5
HD: + Nêu hình dạng của các tứ giác ABCD và BCDE?
+ so sánh các vectơ , , 
+ Tìm phép tịnh tiến.
- Cho học sinh đọc phần Bạn có biết trong SGK T.6
- Vận dụng định nghĩa để làm hoạt động 1 trong SGK T.5
- trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Hoạt động 2: Tính chất
- Dựa vào dựng ảnh của một điểm qua một phép tịnh tiến ở phần trên, cho nhận xét về 
- Quan sát và nhận xét về 
- Dựa vào việc dựng ảnh qua một phép tịnh tiến ở phần trên, cho nhận xét về và ’, và , và 
- Gọi học sinh đọc SGK T.6, phần tính chất 1.
- Yêu cầu học sinh phát biểu điều nhận biết được.
- Cho học sinh dựng ảnh của đoạn thẳng AB, tam giác ABC qua một phép tịnh tiến.
- Minh hoạ
- Dựa vào việc dựng ảnh qua một phép tịnh tiến ở phần trên, cho nhận xét về ảnh của một đoạn thẳng, của một đường thẳng, của một tam giác qua một phép tịnh tiến.
- Quan sát và nhận xxét về và ’, và , và 
- Đọc SGK
- Trình bày về điều nhận biết được.
- Dựng ảnh của đoạn thẳng AB, tam giác ABC qua một phép tịnh tiến.
- Quan sát và nhận biết cách dựng ảnh của một đoạn thẳng, một tam giác qua một phép tịnh tiến theo một vectơ cho trước.
- Nhận xét về ảnh của một đoạn thẳng, một đường thẳng, một tam giác qua một phép tịnh tiến.
- Gọi học sinh đọc SGK T6, phần tính chất 2.
- Cho học sinh làm r2 trong SGK T.7
HD: ảnh của ba điểm thẳng hàng qua phép tịnh tiến có thẳng hàng không?
+ Nêu cách dựng ảnh của một đường thẳng qua một phép tịnh tiến.
- Yêu cầu học sinh phát biểu điều nhận biết được.
- Đọc.
- Trả lời các câu hỏi của giáo viên:
+ Thẳng hàg
+ Lấy hai điểm bất kì trên d, tìm ảnh của chúng rồi nỗi các điểm đó lại.
- Trình bày về điều nhận biết được.
Hoạt động 3: 
Giáo viên treo hình 1.8 và đặt ra các câu hỏi:
+ M(x;y), M’(x’;y’) hãy tìm toạ độ của vectơ 
+ So sánh a và x’ – x; b và y’ – y?
+ Hãy rút ra biểu thức liên hệ giữa x, x’ và a; y, y’ và b?
+ Giáo viên cho hs nêu biểu thức toạ độ: 
+ Thực hiện hoạt động hoạt động 3 trong 5 phút:
Nếu M’(x;y) hãy viết biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến này?
Tìm toạ độ của M’
+ Học sinh trả lời các câu hỏi.
+ 
+ M’(4;1)
Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố:
* Cho học sinh làm các câu hỏi trắc nghiệm:
1. Cho (0;0) và A(0;2). ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ có toạ độ là :
a. (1;1) b. (1;2)
c. (1;3) d. (0;2)
2. Cho (-5;1) và A(0;0). ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ có toạ độ là:
a. (-5;1) b. (1;2)
c. (1;3) c. (0;0)
3. Cho (1;1) và A(0;2), B(-2;1). Nếu , . Khi đó A’B’ có độ dài là:
a. b. 
c. d. 
*) Cho và hướng dẫn học sinh làm bài tập sách giáo khoa:
Bài 1: Chứng minh rằng: 
HD: - Để chứng minh bài tập này ta dựa vào định nghĩa và tính chất 1 của phép tịnh tiến.
- =? =? ?
Bài 2: Cho DABC có G là trọng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ . Xác định điểm D sao cho phép tịnh tiến theo biến D thành A.
HD: + Một tam giác hoàn toàn xác định khi biết 3 đỉnh của nó. Để xác định ảnh của tam giác ABC ta chỉ cần làm gì? ị gọi hs
Bài 3: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho vectơ =(-1;2) và đường thẳng d có phương trình x – 2y + 3 = 0.
a. Tìm toạ độ điểm A’, B’ theo thứ tự là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo .
b. Tìm toạ độ của điểm C sao cho A là ảnh của C qua phép Tịnh tiến theo .
c. Tìm phương trình của đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo .
 + Gọi hs lên làm ý a, b.
 + HD ý c: Nếu d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ thì giữa d và d’ có mối quan hệ gì?
 ị pt của d’ có dạng?
- Hãy tìm toạ độ của một điểm nằm trên d? từ đó toạ độ của điểm ảnh là? điểm ảnh phải nằm trên d’ từ đó ị pt tổng quát của d’?
Bài 4: VN
+ Chọn d
+ Chọn a
+ Chọn a
= = - ị đpcm
+ Ta chỉ cần xác định ảnh của 
3 đỉnh của tam giác.
+ Hs lên bảng dựng. 
A’(2;7), B’(-2;3)
C = 
Do d’//d nên pt của d’ có dạng x – 2y + c = 0
Ta có M(-1;1)d ị M’(-2; 3)d’ ị ta có 
-2 – 2.3 + c = 0 ị c = 8
Vậy phương trình tổng quát của d’ là: x – 2y + 8=0
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày 16 tháng 08 năm 2010
Tổ trưởng kí duyệt
Đào Minh Bằng

File đính kèm:

  • docTiet 2.doc
Giáo án liên quan