Giáo án Hình lớp 11 tiết 14, 15: Luyện tập về đại cương đường thẳng và mặt phẳng
Tiết : 14,15
LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI CƯƠNG ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp học sinh nắm được cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng.
2. Kỹ năng
Xác định được mặt phẳng trong không gian, vẽ được các hình trong không gian và kỷ năng giải toán về tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng , giao tuyến của hai mặt phẳng và các bài toán có liên quan đến mặt phẳng.
3. Tư duy và thái độ
Rèn khả năng tư duy hình không gian
Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế.
Giáo dục tính khoa học, chính xác.
Ngày soạn : 30-10-2010 Tiết : 14,15 Luyện tập về đại cương đường thẳng và mặt phẳng Ngày giảng: ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . ngày lớp tiết . I.Mục tiêu 1. Kiến thức Giúp học sinh nắm được cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng. 2. Kỹ năng Xác định được mặt phẳng trong không gian, vẽ được các hình trong không gian và kỷ năng giải toán về tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng , giao tuyến của hai mặt phẳng và các bài toán có liên quan đến mặt phẳng. 3. Tư duy và thái độ Rèn khả năng tư duy hình không gian Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế. Giáo dục tính khoa học, chính xác. II. Nội dung Kiến thức trọng tâm Các kháI niệm mở đầu, các tính chất thừa nhận. Kiến thức khó Bài toán tìm thiết diện của hình chóp. III. Phương tiện dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, tài liệu học tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức trực quan về không gian phòng học và cuộc sống. IV.Tiến trình tổ chức dạy học ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung + Gv gọi hS lên bảng vẽ hình và trình bày bài giải, cả lớp quan sát và nêu nhận xét. GV trình bày lại cách giải Tìm đường thẳng d’ nằm trong (a) mà cắt d tại I, ta có ngay I là giao điểm của d và (a ) Bài 1 :a). Ta có E ,F ẻ ( ABC) b). Bài 2 : ta có M ẻ ( a). Gọi ( b) là mặt phẳng bất kỳ chứa d , nên Vậy M là điểm chung của ( a).và ( b) chừa đường thẳng d Bài 3 : Gọi d1 , d2 và d3 là ba đường thẳng đã cho. Gọi I = Ta phải chứng minh I Ta có Từ đó suy ra Bài 4 : Gọi I là trung điểm của CD. Ta có GA ẻ BI. GBẻ AI Gọi G = Mà nên GAGB // AB và Tương tự ta có CGC và DGD cũng cắt AGA tại G’ , G’’ và . Như vậy G º G’ºG’’ . Vậy AGA ; BGB ; CGC ; DGD đồng qui. Bài 5 : a). Gọi E= ABầCD. Ta có (MAB) ầ(SCD) = ME Gọi N= ME ầSD. Ta có N = SD ầ(MAB). b). Gọi I = AMầBN Ta có I = AM ầBN , AMè ( SAC) ; BN è (SBD) ; ( SAC) ầ(SBD) = SO Do đó I ẻ SO Bài 6 a). Gọi E = CD ầNP Ta có E là điểm chung cần tìm b). (ACD) ầ(MNP) = ME Bài 7 : a). (IBC) ầ(KAD)=KI b). Gọi E = MDầBI F= NDầCI ta có EF=(IBC) ầ(DMN) Bài 8 :a).(MNP) ầ(BCD) =EN b). Gọi Q=BCầEN ta có BCầ(PMN) = Q Bài 9: a). Gọi M=AEầDC Ta có M=DCầ(C’AE) b). Gọi F=MC’ầSD. Thiết diện cần tìm là tứ giác AEC’F Bài 10 : a). Gọi N = SMầCD. Ta có N = CDầ(SBM) b). Gọi O= ACầBN Ta có (SBM) ầ(SAC) = SO c). Gọi I = SO ầBM. Ta có I = BMầ(SAC) d0. Gọi R=ABầCD P=MRầSC, ta có P= SCầ(ABM) Vậy PM=(CSD) ầ(ABM). 4. Củng cố : Từng phần 5. Hướng dẫn về nhà : Xem bài “ Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song” Củng cố Nêu những nội dung trọng tâm trong bài học Bài tập về nhà. Bài 1 đến 10 trang 53, 54 Sgk V. Rút kinh nghiệm: Ngày 01 tháng 11 năm 2010 Tổ trưởng kí duyệt Đào Minh Bằng
File đính kèm:
- Tiet 14,15.doc