Giáo án Hình học NC 11 tiết 5, 6: Phép quay và phép đối xứng tâm
Tuần: 5,6
Tiết ppct: 5,6
Bài 3: PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM.
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm vững định nghĩa phép quay.
- Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay
- Định nghĩa của phép đối xứng tâm;
- Phép đối xứng tâm có các tính chất của phép dời hình;
- Biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ;
- Tâm đối xứng của một hình, hình có tâm đối xứng.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách xác định ảnh của một hình qua phép quay
- Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép đối xứng tâm.
- Xác định được biểu thức tọa độ, tâm đối xứng của một hình.
Tuần: 5,6 Tiết ppct: 5,6 Ngày soạn: 27/9/07 Bài 3: PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM. *********** A. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nắm vững định nghĩa phép quay. - Phép quay được xác định khi biết tâm quay và góc quay - Định nghĩa của phép đối xứng tâm; - Phép đối xứng tâm có các tính chất của phép dời hình; - Biểu thức tọa độ của phép đối xứng qua gốc tọa độ; - Tâm đối xứng của một hình, hình có tâm đối xứng. 2. Về kĩ năng: - Biết cách xác định ảnh của một hình qua phép quay - Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép đối xứng tâm. - Xác định được biểu thức tọa độ, tâm đối xứng của một hình. 3. Về tư duy: - Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo. 4. Về thái độ: - Cẩn thận, chính xác. - Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo. B. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Gợi mở, vấn đáp. - Hoạt động nhóm ( chia lớp thành 4 nhóm). C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - Các bảng phụ hoạt động nhóm, các hình vẽ. - Giấy trong, đèn chiếu. - Mô hình dụng cụ trực quan. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ - Thế nào là một phép dời hình. 3. Dạy bài mới: Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 5 10 5 5 5 5 10 15 15 19 hđ1: giới thiệu về phép quay tâm o góc + vẽ hình và định nghĩa phép quay. + phép đồng nhất có phải là phép quay không? hđ2: định lý + vẽ hình hướng dẫn chứng minh định lý. hđ3: vẽ hình ngũ giác đều cho học sinh tìm một số phép quay biến ngũ giác thành chính nó. hđ4:vẽ hình điểm m và o cho hs tìm m’ đối xứng m qua o. + gv định nghĩa phép đối xứng tâm. hđ5: biểu thức tọa độ + cho i(a, b) nếu phép đối xứng i biến m(x, y) thành m’(x’, y’) thì x’ = ? và y’ = ? hđ6: tâm đối xứng của một hình. + cho hs xem một số hình vẽ có tâm đối xứng và yêu cầu học sinh chỉ ra tâm đối xứng. hđ7: hướng dẫn học sinh giải các ứng dụng bài toán 1: vẽ hình vừa giải vừa giảng cho hs nắm. + xét xem phép quay nào biến a thành b và biến a’ thành điểm nào? hđ8: vẽ hình hướng dẫn học sinh tìm quỹ tích. + gọi i là trung điểm ab dựng hình bình hành mam’b xét tính chất của vectơ HĐ9: vẽ hình hướng dẫn dựng hình. + giả sử ta đã dựng được đường thẳng d. Vậy A là trung điểm M M hay M là ảnh của M qua phép đối xứng qua A + M lại là giao điểm của O và O’. + HS chú ý theo dõi ghi nhận. + Phép đồng nhất là phép quay với tâm bất kỳ và góc quay k2. biến M thành M’ biến N thành N’ (OM, ON) = (OM’, ON’) Nên Vậy MN = M’N’ Vậy phép đối xứng tâm là một phép dời hình. + Phép quay tâm O góc bằng 0 + Phép quay tâm O góc bằng + Phép quay tâm O góc bằng + Phép quay tâm O góc bằng + Phép quay tâm O góc bằng + Khi đó O là trung điểm MM’. + HS theo dõi nắm định nghĩa. + Do I là trung điểm MM’ nên + HS theo dõi và ghi nhận. + HS theo dõi và ghi nhận. + Phép quay tâm O góc (OA, OB) biến A thành B + Do OA’B’ là tam giác đều nên cũng phép quay đó biến A’ thành B’ + Như vậy qua phép quay trên nó biến đường thẳng AA’ thành BB’ + Trung điểm AA’ thành trung điểm BB’ , C thành D + OC = OD và góc COD =600 nên tam giác OCD là tam giác đều + Gọi I là trung điểm AB khi đó + I là trung điểm MM’ vậy M’ là ảnh M qua phép đối xứng tâm I + Do M chạy trên đường tròn tâm O nên M’ chạy trên đường tròn tâm O’ là ảnh của O qua phép đối xứng tâm I. Dựng đường tròn tâm O’ đối xứng O qua A + Đường tròn O’ này cắt đường tròn tại M + Dựng d đi qua A M cắt đường tròn tâm O tại M. + d là đường thẳng cần dựng. 1. Định nghĩa phép quay: Cho một đỉểm O cố định và một góc lượng giác . Phép biến đổi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác (OM,OM’)= . Kh: 2. Định lý: Phép quay là một phép dời hình. 3. Phép đối xứng tâm: Phép đối xứng qua điểm O là một phép biến hình mỗi điểm M thành M’ đối xứng M qua O Kí hiệu: Biểu thức tọa độ Tâm đối xứng của một hình. Là biến hình đó thành chính nó. 4. Ưùng dụng: Bài toán 1: SGK trang 17 Bài toán 2: SGK trang 17 Bài toán 3: SGK trang 17 Củng cố: nắm vững các tính chất của phép quay và phép đối xứng tâm. Dặn dò : về nhà học bài và làm các bài tập SGK trang 18, 19.
File đính kèm:
- tiet 5,6 phep quay va phep doi xung tam.doc