Giáo án Hình học NC 11 tiết 38: Luyện tập
Tuần: 26
Tiết ppct: 38
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Nắm được đk để đt vuông góc với mp
- Nắm được các tính chất.
- Nắm được mối quan hệ song song và vuông góc của đt và mp.
- Giải được các bài tập sách giáo khoa.
2. Kỹ năng
- Vẽ hình chính xác, vận dụng các kiến thức đã học các định lý để giải quyết bài toán.
- Biết chứng minh đt vuông mp, phân biệt được giữa gt và yêu cầu chứng minh t vuông góc mp.
- Vận dụng được định lý ba đường vuông góc.
3. Thái độ
Tích cực trong nhận thức tri thức mới
4. Tư duy
Phát biểu tư duy logic toán học
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH
- Thước kẻ, phấn màu.
- Bảng phụ.
Tuần: 26 Tiết ppct: 38 Ngày soạn: 15/2/08 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nắm được đk để đt vuông góc với mp - Nắm được các tính chất. - Nắm được mối quan hệ song song và vuông góc của đt và mp. - Giải được các bài tập sách giáo khoa. 2. Kỹ năng - Vẽ hình chính xác, vận dụng các kiến thức đã học các định lý để giải quyết bài toán. - Biết chứng minh đt vuông mp, phân biệt được giữa gt và yêu cầu chứng minh t vuông góc mp. - Vận dụng được định lý ba đường vuông góc. 3. Thái độ Tích cực trong nhận thức tri thức mới 4. Tư duy Phát biểu tư duy logic toán học B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH - Thước kẻ, phấn màu. - Bảng phụ. C. PHƯƠNG PHÁP Gợi mở vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HĐ1: Tóm tắt đề bài và vẽ hình, hướng dẫn. + Áp dụng định lý pitago. + Gọi học sinh lên bảng. HĐ2: Tóm tắt đề bài và vẽ hình, hướng dẫn. + Giáo viên chốt ý sửa sai. a. Vì AB BC và AB CD Nên AB (BCD) Mặt khác BCCD nên ACCD Vậy AD2 = AC2 + CD2 = AB2 + BC2 + CD2 AD = b. góc ABD = ACD = 900 nên điểm cách đều bốn điểm A, B, C, D là trung điểm O của AD a. Gọi AA’ là đường cao của tam giác ABC. Do SA(ABC) nên SA’ BC. Vì H là trực tâm tam giác ABC, K là trực tâm tam giác SBC nên H thuộc AA’, K thuộc SA’ Vậy AH, SK, BC đồng quy. b. Do H là trực tâm tam giác ABC nên BHAC, mà BHSA nên BHSC Mặt khác K là trực tâm tam giác SBC nên BKSC. Vậy SC(BHK) Bài 16: SGK trang 103 Bài 18: SGK trang 103 Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung HĐ3: Tóm tắt đề bài và vẽ hình, hướng dẫn. + Giáo viên chốt ý sửa sai. HĐ4: Tóm tắt đề bài và vẽ hình, hướng dẫn. + Giáo viên hướng dẫn. a. Kẻ đường cao và b. Kẻ (BCD) c. Chứng minh các đường thẳng BB’, AA’, CC’ cùng đi qua điểm I. a. Kẻ SH (ABC) do SA = SB = SC nên HA = HB = HC Mặt khác, ABC là tam giác đều nên H trùng với G vậy SG (ABC). SG2 = SA2 – AG2 = b2 – SG = b. ABSC. Kẻ đường cao của tam giác SAC thì (P) là Do tam giác SAC cân tại S nên nằm trên đoạn thẳng SC khi và chỉ khi góc ASC < 900 . AC2 < SA2 + SC2 hay a2 < 2b2 Vậy thiết diện là (AB). + Học sinh chú ý và ghi nhận. Bài 19: SGK trang 103 Bài 20: SGK trang 103 4. Củng cố: Nắm vững các định lý, tính chất, Phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc mặt phẳng. Chú ý các kiến thức cũ, định lí pitago, tính chất trực tâm, trọng tâm. 5. Dặn dò: Về nhà hcọ bài xem bài mới. Tiết tới bám sát bài đường thẳng vuông góc mặt phẳng.
File đính kèm:
- tiet 38 luyen tap dt vuong goc mp.doc