Giáo án Hình học NC 11 tiết 11: Phép đồng dạng

Tuần: 11

Tiết ppct: 11

PHÉP ĐỒNG DẠNG

A. MỤC TIÊU:

 1. Về kiến thức:

- Định nghĩa phép đồng dạng.

- Phép dời hình và phép vị tự là những trường hợp riêng của phép đồng dạng

 2. Về kĩ năng:

 - Hiểu được khái niệm hợp thành của hai phép biến hình nào đó và do đó hiểu được ý nghĩa

 Của định lý : mọi phép đồng dạng đều là hợp thành của một phép vị tự và một phép dời

 hình

 3. Về tư duy:

 - Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo.

 4. Về thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác.

 - Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học NC 11 tiết 11: Phép đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết ppct: 11 	
Ngày soạn: 	13/10/07 PHÉP ĐỒNG DẠNG
 ***********
A. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức:
- Định nghĩa phép đồng dạng.
- Phép dời hình và phép vị tự là những trường hợp riêng của phép đồng dạng
 2. Về kĩ năng:
	- Hiểu được khái niệm hợp thành của hai phép biến hình nào đó và do đó hiểu được ý nghĩa
	 Của định lý : mọi phép đồng dạng đều là hợp thành của một phép vị tự và một phép dời
	 hình
 3. Về tư duy:
	- Phát triển tư duy logic toán học , suy luận và sáng tạo.
 4. Về thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác.
	- Tích cực xây dựng bài học , tiếp thu và vận dụng kiến thức sáng tạo.
B. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 	- Gợi mở, vấn đáp.
	- Hoạt động nhóm ( chia lớp thành 4 nhóm).
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	- Các bảng phụ hoạt động nhóm, các hình vẽ.
	- Giấy trong, đèn chiếu.
	- Mô hình dụng cụ trực quan.
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 2’
	- Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép dời hình.
 3. Dạy bài mới: 
Tg 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
5
10
10
5
5
7
HĐ1: Định nghĩa phép đồng dạng 
HĐ2: Cho học sinh HĐ1 dựa theo định nghĩa.
HĐ3: Định lý.
+ GV nêu định lí HS nắm.
HĐ4: GV nêu hệ quả 
HĐ5: Cho học sinh hoạt động nhóm.
+ Có phải mọi phép đồng dạng đều biến đừơng thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
HĐ6: Gv vẽ hình định nghĩa hai hình đồng dạng. 
+ Phép vị tự biến hình H thành H và tồn tại phép dời hình biến hình H thành H’ ta nói: phép đồng dạng biến hình H thành H’
+ HS theo dõi và ghi nhận.
+ Phép dời hình là phép đồng dạng tỉ số k = 1
+ Phép vị tự là một phép đồng dạng tỷ số |k|.
+ HS chú ý và ghi nhận.
+ HS theo dõi và ghi nhận.
+ Vì phép đồng dạng là hợp thành của phép vị tự và phép dời hình nên không có tính chất đó.
+ HS chú ý theo dõi và ghi nhận.
1. Định nghĩa phép đồng dạng
Phép biến hình F gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k >0) nếu với hai điểm bất kỳ M, N và ảnh M’, N’ của chúng ta có M’N’ = kMN
2. Định lý:
Mọi phép đồng dạng F tỉ số k đều là hợp thành của một phép vị tự V tỉ số k và một phép dời hình D.
Hệ quả: phép đồng dạng biến
+ Ba điểm thẳng hành thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm thẳng hàng đó.
+ Biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia và biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với k 
+ Biến tam giác thành tam giácđồng dạng với tỉ số k 
+ Biến đường tròn thành đường tròn có bán kính kR
+ Biến góc thành góc bằng nó.
3. Hai hình đồng dạng:
Định nghĩa:Hai hình gọi là đồng dạng với nhau nếu có phép đống dạng biến hình này thành hình kia.
Chú ý:Ở lớp 8 ,ta đã biếtthế nào là hai tam giác đồng dạng.Khái niệm đó phù hợp với định nghĩa trên.
 4. Củng cố:
	- Nắm vững tính chất của phép đồng dạng.
	- Liên hệ đến phép biến hình, phép dời hình.
 5. Dặn dò:
	- Về nhà học bài và làm bài tập. 
	- Học lại các kiến thức cũ chuẩn bị kiểm tra một tiết.

File đính kèm:

  • doctiet 11 phep dong dang.doc