Giáo án Hình học lớp 8 Tiết 15 : luyện tập

A. YÊU CẦU TRỌNG TÂM

1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng và các tính chất.

2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm đối xứng, hình đối xứng qua một điểm. Biết nhận dạng hình có tâm đối xứng. Biết vận dụng tính chất.

3. Thái độ : Thấy được các hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng trong thực tế.

B. DUNG CỤ DẠY HOC :

 GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke

 HS : SGK , thước thẳng , eke

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)

 Kiểm tra sĩ số hs

 II . KIỂM TRA (7 ph)

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 Tiết 15 : luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Ngày dạy :
Tuần : 
Tiết : 15 : LUYỆN TẬP
YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm, hai hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng và các tính chất.
2. Kỹ năng : Biết vẽ điểm đối xứng, hình đối xứng qua một điểm. Biết nhận dạng hình có tâm đối xứng. Biết vận dụng tính chất.
3. Thái độ : Thấy được các hình đối xứng qua một điểm, hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B. DUNÏG CỤ DẠY HOC : 
 GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke
 HS : SGK , thước thẳng , eke 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
 Kiểm tra sĩ số hs 
 II . KIỂM TRA (7 ph)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
7 ph
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
Nêu định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một điểm ?
Làm bài tập 51 trang 96
III. LUYỆN TẬP
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
 31 ph
Bài tập 1
 2 M
 x 0 3 x’
 y
Bài2: (Bài 57 sgk)
-Tâm của đường thẳng là điểm bất kì nằm trên đường thẳng đó (đúng)
-Trọng tâm của tam giác là tâm đối xứng của tâm giác đó 
(sai) 
Hai tam giá đối xứng nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau (đúng)
52 GT ABCD là hình bình hành
 E đối xứng với D qua A
 F đối xứng với D qua C
 KL E đối xứng với F qua B
Cm :
 Vì E đối xứng với D qua A nên EA=AD
 Mà AD=BC (cạnh đối hbh) nên EA=BC
 Mặc khác : EA//BC (AD//BC) nên EACB là hbh
 Tương tự : AC//BF, AC=BF (2)
 Từ (1)(2) suy ra : B là trung điểm của EF hay E đối xứng với F qua B
53 GT MD//AB, ME//AC 
 KL A đối xứng với M qua I
Cm :
 Vì MD//AB, ME//AC nên ADME là hình bình hành
 Mà I là trung điểm của ED nên I là trung điểm của AM hay A đối xứng với M qua I
4 GT xOy=900
 B đối xứng với A qua Ox
 C đối xứng với A qua Oy
 KL B đối xứng với C qua O
Cm :
 Vì B đối xứng với A qua Ox, C đối xứng với A qua Oy nên Ox là đường trung trực của AB, Oy là đường trung trực của AC nên OB=OA=OC
 Ta có : Ox//AC 
 Từ (1)(2) suy ra : O là trung điểm của BC hay B đối xứng với C qua O
55 GT O là giao điểm của hai
 đường chéo hbh ABCD
 KL M đối xứng với N qua O
Cm :
GV dùng hình vẽ sẵn ở bảng phụ , yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa 2 điểm đx nhau qua 1 diểm ,A’ đx A, C’ đx C.
Bài tập 1Trên mp tọađộ Oxy , 
M (3,2) hãy vẽ điểm đx M’ củA M qua O ?
-Em có nhận xét gì về tọa độ hai điểm đối xứng nhau qua góc tọa độ .
GV : Gọi A là điểm đối xứng qua M của trục Ox , B là điểm đối xứn qua M của trục Oy . Hãy cm.
a/ B,O,C thẳng hàng 
b/ B đ/ x C qua O 
GV chú ý cho hs:
. Chứng minh : B,O,C thẳng hàng ?
. Chứng minh : OM = OB = OC?
GV :Cho hs xem hình 8.3 sgk và trả lời các câu hỏi :
-Đoạn thẳng AB có phải là hình có tâm đối xứng ?
-Tam giác đều có phải hình có tâm đối xứng?
Các câu sau câu nào sai ?câu nào đúng ?vì sao? ( phần này GV dùng bảng phụ)
Nhận xét EA và AD ?
Mà AD=BC, từ đó suy ra điều gì ?
Chứng minh EACB là hình bình hành ?
Từ đó suy ra điều gì ?
Tương tự ta cũng có điều gì ?
Từ (1)(2) suy ra điều gì ?
Nhận xét ADME là hình gì ?
Hình bình hành có hai đường chéo ntn ?
Vậy ta suy ra điều gì ?
Dựa vào tc đối xứng trục hãy chứng minh OB=OC ?
Tiếp theo hãy chứng minh AOC thẳng hàng ?
Để cm M đối xứng với N qua O ta phải cm điều gì ?
Để cm OM=ON ta phải cm điều gì ?
- Một 1hs làm ở bảng.
- một hs làm ở bảng giải thích có kẻ ô .GV thu và chấm 1 số bài 
HS làm trên giấy kẽ ô mà GV đã chuẩn bị trước , hs nêu nhận xét .
 B 2 M
 x 0 3 x’
 y
HS trả lời = miệng các câu hỏi theo hình vẽ có trong sgk.
-HS trả lời bằng miệng các câu hỏi GV yêu cầu.
Vì E đối xứng với D qua A nên EA=AD
 Mà AD=BC (cạnh đối hbh) nên EA=BC
Mặc khác : EA//BC (AD//BC) nên EACB là hbh
 Tương tự : AC//BF, AC=BF (2)
Từ (1)(2) suy ra : B là trung điểm của EF hay E đối xứng với F qua B
Hình bình hành vì có các cạnh đối song song
Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
I là trung điểm của AM hay A đối xứng với M qua I
Vì B đối xứng với A qua Ox, C đối xứng với A qua Oy nên Ox là đường trung trực của AB, Oy là đường trung trực của AC nên OB=OA=OC
Ta cm : 
hay cm O2+O1=90o hay C+O1=
90o vì C=O2 ( đồng vị )
OM=ON
IV. VẬN DỤNG CŨNG CỐ (5ph )
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
Nhắc lại định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một điểm?
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1ph)
 Học bài : Xem lại càc bài tập đã sửa 
 Bài tập : Chứng minh qua phép đối xứng tâm đường thẳng biến thành đường thẳng , góc biến thành góc 

File đính kèm:

  • doc15.doc
Giáo án liên quan