Giáo án Hình học lớp 8 - Nguyễn Thị Vin - Chương IV: Hình lăng trụ đứng - Hình chóp đều
I/ MỤC TIÊU :
- Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm chắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, mặt, cạnh của hình hộp chữ nhật. Từ đó làm quen với khái niệm điểm,
đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu tiếp cận với khái niệm chiều cao trong không gian
- Rèn kĩ năng nhận biết hình hộp trong thực tế.
- Giáo dục HS tính thực tế của các khái niệm toán học
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương
HS:Thước thẳng
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
ình Yêu cầu HS làm việc cá nhân Về : học thuộc công thức Làm bàI tập 29 ; 30 ; 31 ; 33 / SGK Và bài tập 41 ; 43 / SBT b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h1 8 5 10 Sđ 5 12 6 5 V 40 60 12 50 Sđ = h= V = Sđ.h1 => Sđ = HS : diện tích đáy thùng là : . 90 . 60 = 2700 (cm2) Thể tích thùng là : V = Sđ . h = 2700 . 70 = 189 000 (cm3) Vậy dung tích thùng là 189 lít Ngày soạn:5/5 /2008 Ngày giảng: 9/5/2008 Tiết 62 Luyện tập I/ Mục tiêu : - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đấy, chiều cao của hình lăng trụ - Vận dụng công thức tính diện tích, thể tích - Củng cố kháI niệm song song, vuông góc giữa đường và mặt phẳng - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình không gian II/ Chuẩn bị : GV:Mô hình hình lăng trụ đứng HS: Thước III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (10/) Kiểm tra : HS1 : - Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng - Tính thể tích và Stp hình lăng trụ (hình vẽ sẵn) 6 8cm 3cm HS1 chữa bàI tập HS dưới lớp làm bàI tập 30/SGK Lới giải : Diện tích đáy của hình lăng trụ Là : Sđ = Thể tích của lăng trụ là : V = Sđ .h = 24 . 3 = 72 (cm3) Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là: Diện tích xung quanh của lăng trụ là : Sxq = (6 + 8 + 10) .3 = 72 (cm2) Diện tích toàn phần của lăng trụ là : Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2. 24 = 120(cm2) Hoạt động 2 (34/) : Luyện tập BàI tập 30/SGK GV đưa đề lên màn hình và hỏi : ? Có nhận xét gì về hình lăng trụ a, b trong hình ?. Vậy thể tích và diện tích lăng trụ b là ? Hình c : (GV đưa lên màn hình) và yêu cầu tính thể tích của hình này ? LT1 LT2 LT3 Ccao LT(h) 5 cm 7 cm 3 cm Ccao tg đáy h1 4 cm 2,8 cm 5cm Cạnh tg ứngh1 3cm 5cm 6cm dtích đáy Sđ 6cm2 7cm2 15cm2 VLT V 30cm3 49cm3 0,045l BàI 32/ SGK A B E F 4 8 D 10 C Gv yêu cầu HS khá điền thêm nét khuất BàI tập 35 / SGK GV đưa đề lên màn hình vẽ thêm hình phối cảnh B H F A C D HS : 2 lăng trụ này bằng nhau vì có đáy là tam giác bằng nhau, chiều cao cũng bằng nhau Va = Vb = 72 cm3 Stpa = Stpb = 120 cm2 HS : C1 : Tính riêng V từng hình rồi cộng lại C2 : lấy diện tích đáy x chiều cao Sđ = 4 . 1 + 1.1 = 5 (cm2) V = 5.3 = 15 (cm3) Chu vi đáy = 4 +1+ 3 +1+1+2 = 12 (cm) Sxq = 12.3 = 36(cm2) Stp = 36 + 2.5 = 46 (cm2) HS hoạt động nhóm điền bảng HS : a) Cạnh AB // FC // FD b) Sđ = V = Sđ . h = 20. 8 = 160 (cm3) c) Khối lượng lưỡi thìa là : 7,8 . 74 . 0.16 1,26 (kg) HS : Sđ = = 12 + 16 = 28 (cm2) V = Sđ . h = 28 . 10 = 280 (cm3) Hoạt động 3: Củng cố * Điền tiếo vào chỗ trống để hoàn thành bài tập sau : 1) Vhhcn= ... ; 2) Sxqhhcn = ... ... ; 3) Stphhcn = ... 4) Vhlp =... ; 5) Sxqhlp =........... ; 6) Stphlp=....... 7) Sxq lăng trụ đứng = ... ; 8) Stp lăng trụ đứng= ... ; 9)V lăng trụ đứng =... Hoạt động 4: Hướngdẫnvề nhà - Xem lại các công thức tính của các hình vừa học , cách vẽ hình . - làm bài tập 34 /tr116 SGK Và 50, 51, 53 / SBT * HDbài 34: a) Diện tích đáy hộp xà phòng là 28cm2,chiều cao là 8cm => V =... b) SABC =12cm2, chiều cao là 9cm => V =..... ______________________________________________________________________ Ngày soạn:8/5/2008 Ngày giảng :12/5/2008 Tiết 63 Hình chóp đều và hình chóp cụt đều I/ Mục tiêu : - HS có kháI niệm về hình chóp, hình chóp đều, chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao) - Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy - Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều - Củng cố kháI niệm đường thẳng vuông góc mặt phẳng II/ Chuẩn bị : GV: Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều – hình khai triển HS: Thước III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (10/) Hình chóp : GV đưa mô hình hình chóp và giới thiệu : - Mặt đáy là đa giác, mặt bên là tam giác có chung 1 đỉnh, đỉnh chung gọi là đỉnh của hình chóp ? So sánh hình chóp và hình lăng trụ đứng GV đưa hình vẽ và yêu cầu HS vẽ vào vở S A D H B C GV yêu cầu HS đọc tên đỉnh, đường cao, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy GV giới thiệu cách gọi tên, kí hiệu hình chóp theo đa giác đáy VD : chóp S. ABCD HS nghe GV giới thiệu So sánh 2 kháI niệm 2 hình HS quan sát trả lời : - Đỉnh : S - Cạnh bên : SA, SB, SC, SD - Đường cao : SH - Mặt bên : SAB, SBC, SCD, SDA - Mặt đáy : ABCD Hoạt động 2 (15/) Hình chóp đều : GV đưa mô hình giới thiệu hình chóp đều là hình có mặt đáy là đa giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh - GV cho hs quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, tam giác đều và yêu cầu hs nhận xét mặt đáy, mặt bên - GV đưa hình 117/ SGK lên màn hình cho hs quan sát => nêu cách vẽ ? Sau đó hướng dẫn hs vẽ theo các bước : +) Vẽ đáy là hình vuông (vẽ hình không gian : vẽ hình bình hành) +) Vẽ 2 đường chéo đáy tứ giác – vẽ đường cao : từ giao 2 đường chéo +) Trên đường cao lấy 1 điểm S (đó là đỉnh hình chóp) – nối S với các đỉnh hình vuông đáy +) Lấy I là trung điểm BC – nối SI : SI là trung đoạn của hình chóp ? Trung đoạn có vuông góc với mặt phẳng đáy không ? - Cho HS quan sát hình khai triển của chóp tam giác đều và làm ? / SGK HS nghe giới thiệu HS quan sát mô hình HS nhận xét S D C H I A B HS : trung đoạn chỉ vuông góc với 1 cạnh đáy chóp không vuông góc với mặt phẳng đáy 2 hs lên bảng làm ? Hoạt động 3 (6/) Hình chóp cụt đều GV cho hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều Cho hs quan sát hình vẽ SGK và hỏi ? Đáy chóp cụt - đặc điểm mặt đáy ? Mặt bên là hình gì ? HS : Mặt đáy là các đa giác đều nằm trên 2 mặt phẳng song song - Mặt bên là các hình thang cân Hoạt động 4 Củng cố – hướng dẫn GV Cho hs làm bài tập 36/SGK Yêu cầu hs quan sát hình trên màn hình rồi điền ô . * HD về nhà - Làm bài tập 37, 38, 39 / SGK HD hs làm bài 38: - Cắt gấp hình như hình 123 / SGK để học bài sau HS làm cá nhân trả lời - HS làm theo hướng dẫn của GV Ngày soạn:8/5/2008 Ngày giảng :12/5 /2008 Tiết 64 diện tích xung quanh của hình chóp đều I/ Mục tiêu : HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều Biết áp dụng công thức tính toán đối với hình cụ thể Củng cố khái niệm hình học Rèn kĩ năng cắt gấp hình II/ Chuẩn bị : GV: Mô hình chóp tam giác đều, tứ giác đều Hình vẽ 123 / SGK Bìa, kéo HS: Bìa, kéo , thước III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (5/) Kiểm tra : - Thế nào là hình chóp đều - Vẽ hình chóp tứ giác đều và chỉ rõ các yếu tố trên hình 1 HS trả lời câu hỏi các hs khác lắng nghe và nhận xét Hoạt động 2 (15/) Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp GV yêu cầu hs lấy hình đã chuẩn bị sẵn quan sát gấp thành hình chóp tứ giác đều và trả lời câu hỏi : a) Số mặt bằng nhau trong chóp tứ giác đều? b) Diện tích mỗi mặt tam giác ? c) Diện tích đáy của hình chóp đều ? d) Tổng diện tích các mặt bên chóp đều ? GV : Tổng diện tích các mặt bên gọi là diện tích xung quanh – Kí hiệu : Sxq Gv hướng dẫn hs xây dựng công thức : Sxq = p . d (trong đó : p : nửa chu vi đáy – d : trung đoạn) Stp = Sxq + Sđ áp dụng : cho hs làm bàI tập 43(a) : GV đưa đề bài lên màn hình HS trả lời lí thuyết a) 4 mặt, mỗi mặt là 1 tam giác cân b) c) 4 . 4 = 16 (cm2) d) 12 . 4 = 48 (cm2) S mỗi mặt tam giác là : Sxq = 4 . HS : Sxq = p.d = Stp = Sxq + sđ=800 +20.20 = 1200(cm2) Hoạt động 3 (13/) Ví dụ : GV đưa hình 124 lên màn hình yêu cầu hs đọc đề bài A R B C ? Tính Sxq Tính p ? Tính trung đoạn SI HS : +) p = +) => SI = AI trong tam giác vuông ABI có góc BAI = 300 => BI = AI2 = AB2 – BI2 (Pitago) = S2 - => AI = => d = Hoạt động 4 (12/) Luyện tập – củng cố – hướng dẫn : BàI tập 40/SGK : gv cho hs làm việc cá nhân - Tính trung đoạn SI ? Sxq ? Stp ? * Bài 41/SGK GV hướng dẫn vẽ hình lên bìa - Vẽ hình vuông cạnh 5 cm - vẽ tam giác có đáy là cạnh hình vuông- cạnh bên 10 cm * Về nhà : - học thuộc công thức - làm bài tập 42, 43 / SGK và 58, 59/ SBT GV hướng dẫn bài43: Sxq = p.d = . 7...... = 168 (cm2) Sđ = 72 = ... (cm2) Stp = Sxq + Sđ = ........= 217 (cm2) KQ : Sxq = 1200 (cm2) Stp = 1200 + 900 = 2100 (cm2) HS làm theo hướng dẫn Ngày soạn:10/5/2008 Ngày giảng: 14/5/2008 Tiết 65 Thể tích của Hình chóp đều I/ Mục tiêu : HS nhớ lại công thức tính thể tích hình chóp đều Biết vận dụng công thức tính thể tích hình chóp đều II/ Chuẩn bị : GV: Mô hình chóp tam giác đều, tứ giác đều - Hai dụng cụ đựng nước hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau, chiều cao bằng nhau HS:Thước thẳng III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 (6/) Kiểm tra : ? Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình chóp đều Chữa bài 43/SGK Gv yêu cầu hs cả lớp so sánh bài của minh => nhận xét HS : viết công thức Chữa bài : Sxq = p.d = . 7. 4. 12 = 168 (cm2) Sđ = 72 = 49 (cm2) Stp = Sxq + Sđ = 168 + 49 = 217 (cm2) Hoạt động 2 (12/) Công thức tính thể tích GV giới thiệu dụng cụ: Phương pháp : + Lấy bình hình chóp đều nói trên múc đầy nước rồi đổ vào bình hình lăng trụ. + Đo chiều cao cột nước trong bình lăng trụ với chiều cao lăng trụ => Thể tích hình chóp so với thể tích hình lăng trụ cùng chiều cao GV : người ta chứng minh được công thức này cũng đúng cho mọi hình chóp đều Vchóp = S. h 2 HS lên thao tác nhận xét : Chiều cao cột nước bằng chiều cao của lăng trụ => Vchóp = Vlăng trụ có cùng chiều cao, cùng đáy HS áp dụng V chóp tứ giác đều cạnh đáy 6 cm, chiều cao 5 cm Hoạt động 3 (15/) Ví dụ Bài toán : GV cho hs đọc và vẽ hình S A A C B B C GV : Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H,R) gọi cnhj tam giác đều là a Chứng tỏ : a) a = R b) S tgđều . S = GV yêu cầu hs đọc phần chú ý SGK HS vẽ hình theo HD của GV a) tam giác vuông BHI có : góc I = 900 ; góc HBI = 300 ; BH = R => HI = (t/c tam giác vuông) Có => BI2 = a = BC = 2BI = R b) AI = AH + HI = SABC = Hoạt động 4 (10/) Luyện tập – củng cố Bài tập
File đính kèm:
- hinh8-C4.doc