Giáo Án Hình Học Lớp 8 - Nguyễn Thị Vin - Chương II : Đa Giác - Diện Tích Đa Giác

A-MỤC TIÊU:

 - HS nắm đợc khái niệm đa giác lồi, đa giác đều

 - Biết cách tính tổng số đo các góc trong của 1 đa giác

 - Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của đa giác đều (nếu có)

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

B- CHUẨN BỊ

 - GV: Vẽ sẵn H116 sgk bảng phụ . Thước vẽ đoạn thẳng

 - HS: Dụng cụ đo vẽ đoạn thẳng, góc.

C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

 

doc21 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hình Học Lớp 8 - Nguyễn Thị Vin - Chương II : Đa Giác - Diện Tích Đa Giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h công thức tính diện tích tam giác ta vận dụng công thức tính diện tích tam giác vuông.
	- Rèn kĩ năng chứng minh, ghép hình
B- Chuẩn bị
	 GV: Bảng phụ ,kéo, giấy, thước
	 HS: Thước kẻ, kéo, bìa. 
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
 Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Cho D ABC , kẻ đường cao AH
a) Viết công thức tính SAHB và S AHC 
b) Suy ra công thức tính S ABC =...
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
A
B H C
HS :
a) S AHB = 1/2 AH.HB, 
S AHC = 1/2 AH.HC 
b) S ABC = S AHB = S AHC
= 1/2 AH. (HB + HC)
= 1/2 AH.BC
Hoạt động 2: 
Bài mới (30 phút)
 A A
 BºH C B C H
GV: Vẫn câu hỏi như bài tập trên nhưng xét trường hợp DABC 
có 1 góc tù. 
GV: Nếu DABC 
vuông tại B thì 
vị trí điểm H ở đâu?
+ Khi đó diện tích DABC được tính như thế nào? 
GV: Qua BT trên em hãy rút ra công thức tính
 S ABC ? + Đó chính là nội dung định lí sgk /120.
+ áp dụng định lí: Cho ABC: gọi AA’, BB’, CC’ là các đường cao . Hãy điền vào chỗ chấm;
S ABC = ... AB = ... AC = ... BC?
Sau đó đa ra đáp án và chốt lại phương pháp tính diện tích tam giác?
GV: Các nhóm làm ? ở sgk /121
+ Các tổ cắt và dán lên bảng sau đó GV chấm điểm từng tổ 
+ Chốt lại cơ sở của việc cắt dán dựa vào công thức
 S = 1/2 a.h 
HS : Nghiên cứu và ghi đề bài 
HS hoạt động nhóm ra giấy trong 
HS đưa ra kết quả nhóm 
HS : H trùng với B 
HS: S ABC = 1/2 AB.AC = 1/2 AH. BC
HS: S ABC = 1/2 AH.BC
HS đọc định lí 
Định lý sgk 
Gt DABC ; AH ^BC
Kl S ABC = 1/2 AH.BC
HS ghi lại phần c/m lần lượt 3 trường hợp như đã xét trong các phần bài tập ở trên.
a) DABC có 3 góc nhọn
Ta có : S ABC = S ABH + S AHC
= 1/2 AH.HB + 1/2 AH .HC
= 1/2 AH(HC +HB) = 1/2 AH.BC
b) DABC có 1 góc vuông 
S = 1/2 AB.AC = 1/2 AH. HC (HºB)
? sgk 121 HS cắt hình 
HS hoạt động nhóm phần áp dụng, sau đó nhìn đáp án để kiểm tra lẫn nhau.
HS dán vào bảng 
h
"
Hoạt động 3: 
Củng cố (8 phút)
GV: 1. BT 16/12 sgk 
2. BT 17/121 sgk 
3. Viết công thức tính S ABC?
HS : Hình128
a) S D = 1/2 a.h; S hcn = a.h 
=> S hcn = 2 SD
b); c) tương tự phần a
HS: SABO = 1/2 OA.OB (1)
S ABO = 1/2 OM. AB (2)
Từ (1) và (2) => OA.OB = OM.AB
HS ....
A
B H M C
d. hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
	- Xem lại các bài tập đã chữa, học định lí 
	- BTVN: 18, 19, 20/121, 122 sgk 
	* Hướng dẫn bài 18/SGK:
	 Kẻ đường cao AH (chung cho 2 tam giác). 
	Viết công thức tính diện tích 2 tam giác đó
	 theo AH và 2 đáy BM,CM tương ứng. Từ đó so sánh....
_________________________________________________Ngày soạn:14/12/2007. Ngày giảng :19/12/2007.
Tiết 30 
Luyện tập 
A- Mục tiêu
	- Giúp HS củng cố chắc công thức tính diện tích tam giác
	- Rèn luyện kĩ năng phân tích, kĩ năng tính toán tìm diện tích tam giác 
	- Rèn luyện thêm thao tác tư duy: phân tích, tổng hợp và tư duy lôgíc 
B- Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ, thước
	- HS: Thước, ôn lại công thức tính diện tích tam giác
C- Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
GV: Nêu cách tính diện tích tam giác. áp dụng cho DABC có S = 30cm2; đường cao ứng với đỉnh A là 6cm. tính cạnh đối diện với A?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS: Cách tính S tam giác....... 
S = a. ha
Thay số:
30 = a. ha => a = 30: 6 => a = 5 (cm)
Hoạt động 2: Bài mới (30 phút)
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 22/122-SGK. 
Gợi ý cho HS c/m
A
 J E I F K
B H C
+ Từ cách vẽ đó , hãy suy ra một cách khác để chứng minh công thức tính diện tích của tam giác. 
+ Vẽ lên giấy 1 hcn có 1 kích thước là 1 cạnh cho trước của một tam giác, diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước đó.
HS:Chứng minh 
Ta có: DAEI = BEJ (g.c.g)
AFI = CFK (g.c.g)
=> S ABC = S BJKC = BC.BJ
S ABC = 1/2 BC.AH
Vậy diện tích tam giác bằng nửa tích của 1 cạnh nhân vói chiều cao ứng với cạnh đó.
GV: Xem hình vẽ 134/SGK, hãy tìm x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần S ADE?
+ Kiểm tra bài làm của HS sau đó sửa sai 
Bài tập 21/122-SGK
HS1 làm bài tập trên bảng .
 Các HS khác làm vào vở. 
Chứng minh 
Ta có: x. AD = 3(2AD):2 => x = 3cm 
HS : Đưa vở cho GV kiểm tra
GV: Cho HS làm trên giấy có kẻ ô đã chuẩn bị trước bài 22 sgk 
+ vẽ thêm I sao cho S PIK = S PAF ?
+ vẽ thêm O sao cho S POF = 2 S PAF ?
+ Vẽ thêm N sao cho S PNF = 1/2 S PAF ?
HS 1: Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang có điểm A
HS 2: Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang cách đường PF 8 ô về phía trên.
HS 3: tất cả những điểm nằm trên hàng ngang cách PF 2 ô về phía trên.
Bài 26 (T129 - SBT)
Tại sao ờ ABC luôn có diện tích không đổi hay tại sao diện tích ờ ABC lại bằng diện tích ờ A'BC?
d
A
A'
H'
C
H
B
HS: Vẽ hình vào vở
HS: Có AH = A'H' (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung
ị SABC = SA'BC
Hoạt động 3: Củng cố 5 phút)
? Nêu công thức tính diện tích tam giác ; diện tích hình chữ nhật ?
* Bài tập trắc nhgiệm :
Điền đúng , sai vào chỗ trống (...)
1. Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau (...)
2. Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau (...)
3. Hình thoi là một đa giác đều (...)
4. Tam giác đều là một đa giác đều (...)
5. Diện tích hình vuông bằng tích độ dài một cạnh (...)
6. Chu vi của hình vuông có độ dài cạnh bằng a là 4a(...)
HS:.......
HS........
d. hướng dẫn về nhà (5 phút)
a
	- Học thuộc công thức thức tính diện tích các hình đã học.
	- BTVN: 23,24,25/123-sgk.	 
	* Hướng dẫn bài 25/SGK: Đường cao là: 
	 Vậy diện tích là: 
_____________________________________________________Ngày soạn:21/12 /2007 Ngày giảng :26/12/2007.
Tiết 31 
ôn tập học kì I 
A- Mục tiêu
	- HS cần hệ thống hoá các kiến thức đã học trong chương II về đa giác lồi, đa giác đều
	- Nắm được các công thức tính diện tích các hình đa giác
	- Vận dụng các kiến thức trên để rèn các kĩ năng tính toán, tìm phơng pháp để phân chia một hình thành những hình có thể đo đạc, tính toán diện tích.
	- Rèn luyện tư duy lôgíc, thao tác tổng hợp .
B- Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ , thước thẳng .
	- HS: Đề cương ôn tập , trước thẳng.
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
	Hoạt động 1:
 Kiểm tra bài cũ 
* GV kiểm tra đề cương của HS
* Bài tập: Cho hình thang ABCD có độ dài đường trung bình MN = 14cm, đường cao bằng 3cm. Tính S ABCD?
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS : lên bảng làm .
S ABCD = 1/2 (AB +CD).AH (1)
Mà MN = (AB +CD) : 2 (2)
Thay (2) và (1) có:
S ABCD = MN. AH = 14.3 = 42 cm2
Hoạt động 2:
 Ôn tập (38 phút)
I - Lý thuyết 
1. Đa giác lồi 
GV: Đưa câu hỏi sau (Bảng phụ )
Những hình vẽ sau, hình vẽ nào là đa giác lồi, vì sao?
+ định nghĩa đa giác lồi?
GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau:
1. Tổng các góc đa giác đều là .................
2. Số đo 1 góc trong đa giác đều là...........
3. Một ngũ giác đều thì 1 góc bằng..........
+ Các nhóm trình bày lời giải?
+ Đưa đáp án, các nhóm tự kiểm tra 
GV : Nêu công thức tình diện tích các hình tứ giác?
+ Chốt lại phương pháp tính diện tích các hình tứ giác và đa giác trên đèn chiếu .... 
HS :
H4;5;6 là đa giác lồi vì chọn bất kì cạnh nào là bờ thì đa giác đó vẫn nằm ở 1 nửa mặt phẳng...
HS : Phát biểu định nghĩa đa giác lồi 
2. Tổng số đo các góc của đa giác đều 
HS: Nghiên cứu đề bài ở trên đèn chiếu 
HS hoạt động theo nhóm 
1.........: (n-2).1800 
2.........: (n-2).1800:n
3.........: (5-2).1800:5 = 1080
HS lên bảng điền .
3. Diện tích các hình tứ giác 
HS nêu công thức và giải thích từng đại lượng trong công thức
S tam giác = 1/2 a.h 
S hình thang = 1/2 (a+b).h
S hình thoi = 1/2 d1.d2
S hbh = a.h
S hvuông = a2 
S hcn = a.b 
HS theo dõi và bổ sung cho đầy đủ.
II- Bài tập 
1. BT 41 sgk 
GV : Đưa ra bài tập trên bảng phụ.
Các nhóm trình bày lời giải?
+ Cho biết kết quả từng nhóm?
+ Chữa và chốt phương pháp 
HS chứng minh: 
S DBE = 1/2 DE.BC = 6.6,8 =......
S HKC = 1/2 KC.1/2HC = 1/4. 3.3,4 = .....
S HKE = 1/2 KE .1/2BC = 1/4.3.3,4 = .....
=> S EHIK = S IKC + S HKE = .....
GV nghiên cứu BT 42 : 
A
 B
D C F
Trình bày lời giải?
GV chữa và chốt phương pháp 
HS :
 a) S ABC = S AFC (chung đáy AC, cùng chiều cao)
=> S ADF = S ADC + S ABC = S ABCD
D. hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Ôn lại kiến thức cơ bản của Chương II, của học kì I. 
	- Tiết sau kiểm tra học kì I (2 tiết) 
	- BTVN: 43,44 sgk.
_________________________________________________________ 
Ngày soạn:7/1 /2008. Ngày giảng: /1 /2008.
Tiết 32 
Trả bài Kiểm tra học kì I 
A- Mục tiêu
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức trong học kỳ I
P Q
B M C
A N D
K
- Chữa bài kiểm tra học kì I phần hình học. 
- Rút kinh nghiệm sau kiểm tra.
b. Đáp án và biểu điểm 
 Câu3: B ( 1 điểm ); 
 Câu 4: D ( 1 điểm ).
 Câu7: Hình vẽ :.....0,5 điểm
 a) Chứng minh được BMND là hình bình hành => MD//BN
Xét MDKB có 
MD//BN => MDKB là hình thang ( 0,75 điểm ).
B,N,K thẳng hàng => MD//BK
b) CM được PMQN là hình bình hành có một góc vuông => PMQN là hình chữ nhật. (0,5 điểm ). 
c) Vẽ lại hình.Tìm được hình bình hành ABCD thêm điều kiện có 1 góc vuông thì PMQN là hình vuông ( 0,25 điểm ).
C. Rút kinh nghiệm sau kiểm tra
	- GV nhắc nhở HS rút kinh nghiệm về việc vận dụng kiến thức, các kĩ năng trình bày...
__________________________________________________________
Ngày soạn:17/1 /2008. Ngày giảng :22/1 /2008.
Tiết 33 
Diện tích hình thang 
A- Mục tiêu
	- HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang
	- Rèn kĩ năng vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập cụ thể 
	- Rèn luyện thao tác đặt biệt hoá của tư duy, tư duy lo gíc.
B- Chuẩn bị
	- GV: Bảng phụ, phần màu.
	- HS: Bảng phụ, bút dạ; ôn lại công thức tính diện tích tam giác.
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
A B
 D H C
GV: Điền vào chỗ chấm trong bài tập sau:
SABCD = SADC + S....
S ABC = ....
Suy ra : S ABCD = ...
GV gọi HS nhận xét và cho điểm 
HS 
S ABCD = SADC + SABC
= 1/2 b. h + 1/2 a.h
= 1/2 h (b+a). Trong đó:
SADC = 1/2DC.AH = 1/2b.h
S ABC = 1/2 AB.AH = 1/2 a.h
Hoạt động 2: 
Bài mới (30 phút

File đính kèm:

  • docHinh8-C2.doc
Giáo án liên quan