Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 53, Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS biết được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến.

- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác, vận dụng vào giải bài tập.

2. Kĩ năng

 - Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác.

 - Luyện kĩ năng cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô phát hiện ra kiến thức mới.

3. Thái độ

- Cẩn thận khi đọc, đo, vẽ hình

- Tích cực học tập độc lập và học tập thông qua hoạt động nhóm

4. Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy lôgic, hơp tác, trình bày ý kiến của cá nhân và của nhóm.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Phấn màu, thước kẻ, mô hình (mảnh giấy cắt hình tam giác, mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô).

2. Học sinh: +) Mô hình (mảnh giấy cắt hình tam giác, mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô), thước kẻ.

+) Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 45 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 53, Bài 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2020
Ngày dạy:..../...../2020 Dạy lớp: 7A

 Ngày dạy:..../...../2020 Dạy lớp: 7B

Ngày dạy:..../...../2020 Dạy lớp: 7C

Ngày dạy:..../...../2020 Dạy lớp: 7D

Tiết 53-§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được khái niệm đường trung tuyến (xuất phát từ một đỉnh hoặc ứng với một cạnh) của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. 
- Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên giấy phát hiện ra tính chất ba đường trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác, vận dụng vào giải bài tập.
2. Kĩ năng
	- Luyện kỹ năng vẽ các đường trung tuyến của tam giác.
	- Luyện kĩ năng cắt giấy và vẽ hình trên giấy kẻ ô phát hiện ra kiến thức mới.
3. Thái độ
- Cẩn thận khi đọc, đo, vẽ hình
- Tích cực học tập độc lập và học tập thông qua hoạt động nhóm
4. Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy lôgic, hơp tác, trình bày ý kiến của cá nhân và của nhóm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Phấn màu, thước kẻ, mô hình (mảnh giấy cắt hình tam giác, mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô).
2. Học sinh: +) Mô hình (mảnh giấy cắt hình tam giác, mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô), thước kẻ.
+) Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước thẳng hoặc gấp giấy. 
III. Quá trình tổ chức hoạt động cho học sinh.
1. Các hoạt động đầu giờ (2')
a) Ổn định tổ chức lớp: 
Lớp 7A: Sĩ số:./ 37
Vắng:...................................................
Lớp 7B: Sĩ số:...../ 37
Vắng:...................................................
Lớp 7C: Sĩ số:...../ 30
Lớp 7D: Sĩ số:...../ 30
Vắng:...................................................
Vắng:...................................................
 b) Hoạt động khởi động
Đặt vấn đề: (GV thực hành trước lớp) 
Cô có một tam giác và một giá nhọn 
Đặt tam giác trên giá nhọn: điểm nào có thể làm cho tam giác thăng bằng trên giá nhọn? 
Điểm làm tam giác thăng bằng trên giá nhọn có tính chất gì ? 
Để trả lời được câu hỏi này cô và các em cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
2. Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác (18’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giao nhiệm vụ: HS HĐ cá nhân thực hiện các nội dung sau:
a) Cắt một tam giác bằng giấy. Xác định trung điểm của một cạnh tam giác bằng thước có vạch chia hoặc bằng cách gấp lại cho hai đỉnh trùng nhau. Kẻ đoạn thẳng nối trung điểm này với đỉnh đối diện (hình 14a). Đoạn thẳng vừa vẽ gọi là một đường trung tuyến của tam giác.
b) Tương tự, em hãy vẽ tiếp hai đường trung tuyến còn lại và cho biết ba đường trung tuyến của tam giác này có cùng đi qua một điểm không?
c) Sử dụng thước kẻ để đo khoảng cách từ điểm giao nhau của ba đường trung tuyến đến mỗi đỉnh và độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó; hãy tính tỉ số giữa hai đoạn thẳng theo thứ tự trên
Giao nhiệm vụ: HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1.
Chiếu đáp án phiếu học tập số 1, cho HS đổi chéo bài chấm chéo.
?Nêu định nghĩa đường trung tuyến của tam giác?
?Vậy trong một tam giác có mấy đường trung tuyến ?
Nhấn mạnh: Đường trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện.
Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng được gọi là đường trung tuyến của tam giác.

HS làm vào vở
Làm bài tập trên phiếu học tập số 1.
Theo dõi đáp án, chấm chéo bài.
Trả lời
Một tam giác có 3 đường trung tuyến.
1, Đường trung tuyến cúa tam giác
Trong hình 21:
Đoạn thẳng AM nối đỉnh A của DABC với trungđiểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của D ABC.
Đường thẳng AM cũng được gọi là đường trung tuyến của D ABC.
- Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến. 
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (12’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giao nhiệm vụ: HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 2.
Gọi HS báo cáo kết quả, nhận xét
GV chốt lại
Giao nhiệm vụ: HS cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 3.
Nhóm nào làm xong nhanh nhất lên bảng làm trên phiếu học tập trên bảng, các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung
GV giới thiệu điểm G gọi là trọng tâm của tam giác.
?Nêu cách vẽ trọng tâm của tam giác?
Chốt lại và đưa ra hai cách vẽ trọng tâm của tam giác.
?Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi ở phần đặt vấn đề Đặt tam giác trên giá nhọn: điểm nào có thể làm cho tam giác thăng bằng trên giá nhọn? 

Làm bài trên phiếu học tập số 2.
Báo cáo kết quả
Thảo luận cặp đôi làm phiếu học tập số 3.
Một nhóm lên bảng làm.
Nhận xét, bổ sung.
Trả lời
Điểm G trọng tâm của tam giác.
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Định lý: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.
3. Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
3.1. Củng cố luyện tập (11’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
Nội dung
Giao nhiệm vụ: HS HĐ cá nhân làm bài 23/66.
HS làm nhanh nhất lên bảng làm trên bảng, dưới lớp nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại
Giao nhiệm vụ: HS nhóm 4HS làm bài 24/66.
Công bố đáp án, các nhóm đổi chéo bài chấm.
GV chốt lại và nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm.
Một HS lên bảng điền vào bảng phụ
Hoạt động nhóm làm bài 24
Các nhóm đổi chéo bài để chấm theo đáp án của GV
3. Luyện tập
Bài 23 (SSGK – 66)
a) Đ b) Đ
c) S d) Đ
Bài 24 (SGK - 66)
3.2. Hướng dẫn học sinh tự học (2’)
- Học thuộc định lý ba đường trung tuyến của tam giác.
- Làm bài tập 25, 26, 27 trang 67 SGK; bài 31, 33 tr 27 SBT
	- HD bài 25: Vận dụng định lý Pytago và tính chất tam giác vuông (đã cho trong bài) để chứng minh

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_53_bai_4_tinh_chat_ba_duong_trun.doc