Giáo án Hình học lớp 6 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng: Biết dùng các kí hiệu
+ Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng
3. Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi diễn đạt điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng bằng nhiều cách. Cẩn thận khi vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ
HS: Thước thẳng, mảnh bìa
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng ( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió.)
HS2: Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?( Đáp án: Thẳng, dài.)
=>Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
2. Bài mới
B b. OA = AB ( =2 cm) c. Điểm A là trung điểm của AB vì A nằm giữa A, B (theo a), và cách đều A, B ( theo b). 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. VD: SGK.tr125 Vì M là trung điểm của AB nên: AM + MB = AB MA = MB Suy ra AM = MB = ==2,5 (cm) Cách 1: Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2. Gấp giấy (SGK.tr125) ? 3 3. Củng cố :Diễn tả M là trung điểm của AB: 4. Hướng dẫn học ở nhàHọc bài theo SGK. Làm các bài tập 62, 65 SGK Ôn tập kiến thức của chương theo HD ôn tập trang 126, 127 .. Ngày soạn: 14/11/2013 Ngày giảng: 15/11/2013 Tuần 13 Tiết 13 : ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng,trung điểm ( khái niệm, tính chất cách nhận biết). 2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. Chuẩn bị Bảng phụ Bảng 1 Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ? A O B Bảng 2 Điền vào chỗ trống: a) Trong ba điểm thẳng hàng .........................nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .............................. c) Mỗi điểm trên đường thẳng là ........................... của hai tia đối nhau d) Nếu ............................ thì AM + MB = AB e) Nếu MA=MB= thì …..……….......... Bảng 3. Đúng ? Sai ? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S) b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B. (Đ) c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B. (S) d) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ) e) Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung ( S) f) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng (Đ) g) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ(Kết hợp trong quá trình ôn tập) 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV treo vảng phụ 1 ? Mỗi hình trong bảng sau cho biết thông tin gì ? HS trả lời miệng, HS khác bổ sung GV chốt lại những kiến thức trong hình vẽ GV treo bảng phụ 2 HS đọc và dùng phấn màu điền vào chỗ trống ? Nhận xét, bổ xung nếu có GV treo bảng phụ 3 HS đọc kĩ các mệnh đề rồi điền đúng Đ điền S. ? Sửa những mệnh đề sai thành đúng( nếu có thể) Bài 2 GV nêu YC , HS vẽ hình vào vở - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình Nhận xét hình vẽ Bài 3 - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình Nhận xét hình vẽ GV uốn nắm HS cách vẽ hình Bài 4 - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình Nhận xét hình vẽ Bài 7 HS nêu YC của đề bài HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ HS lên bảng vẽ hình HS nhận xét, GV nhận xét GV hướng dẫn HS bài 8 Về nhà HS hoàn thành bài 8 HS hoạt động cá nhân trả lời câu1,5,6 Hoạt động 1. Làm theo yêu cầu ở các bảng phụ: Bảng1 Bảng 2 Bảng 3 Hoạt động 2. Vẽ hình Bài 2/SGK Bài 3/SGK Trong trường hợp AN song song với đường thẳng a thì sẽ không có giao điểm với a nên không vẽ được điểm s Bài 4/ SGK Bài 7/SGK Vì M là trung điểm của AB nên: AM = MB = Vẽ trên tia AB điểm M sao cho AM = 3,5 cm. Bài 8/SGK Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi Câu 1. Câu 5 Câu 6 3 Củng cố: Chốt lại nội dung kiến thức Nêu ưu nhược điểm của HS trong giờ ôn tập 4. Hướng dẫn học ở nhàHọc bài ôn tập các kiến thức đã học trong chương Làm các bài tập còn lại Ôn tập chương chuẩn bị kiểm tra Ngày soạn: 21/11/2013 Ngày giảng: 22/11/2013 Tuần 14 Tiết 14 KIỂM TRA CHƯƠNGI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS được kiểm tra kiến thức đã học về đường thẳng, đoạn thẳng, tia. 2. Kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình. rèn kỹ năng độc lập suy nghĩ, giải quyết vấn đề, rèn tính nghiêm túc, tự giác trong làm bài. 3. Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: GV: Đề vừa sức học sinh. HS: Ôn tập kiến thức III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ma trận kiểm tra Stt Các chủ đề kiến thức Số tiết Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1 Ba điểm thẳng hàng 2 1,5 15% 1 1 1 0,5 2 1,5 2 Đường thẳng đi qua hai điểm 2 1,5 15% 2 1 1 0,5 3 1,5 3 Tia. Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng 8 7 70% 1 1 2 3 3 3 6 7 Tổng 12 10 4 3 4 4 3 3 11 10 2. Đề bài THEO ĐỀ CHUNG Ngày soạn: 9/1/2014 Ngày giảng: 10/1/2014 Tuần 19 Tiết 15 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Nhận xét về ưu, nhược điểm của học sinh qua bài làm: cách trình bày, kiến thức. 2. Kỹ năng: -Sửa các lỗi sai của học sinh. 3. Thái độ: Xay dựng ý thức độc lập sáng tạo B. CHUẨN BỊ *Gv: Đề kiểm tra biểu điểm đáp án *Hs: Dụng cụ học tập ghi chép bài kiểm tra học kỳ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Tổ chức: THEO ĐỀ CHUNG TOÀN KHỐI CỦA PGD -Giáo viên phát đề -Học sinh tập trung làm bài -Giáo viên thu bài. Đánh giá kết quả bài làm của học sinh HĐ1: NHẬN XÉT TÌNH HÌNH HỌC TẬP CỦA LỚP THÔNG QUA KẾT QUẢ KIỂM TRA Lớp Sĩ số Điểm 0, 1, 2 Điểm 3, 4 Dưới TB Điểm 5, 6 Điểm 7, 8 Điểm 9, 10 Trờn TB TS % TS % TS % TS % TS % TS % TS % 6A 30 7 23% 3 10% 10 31% 9 30% 9 30% 2 7% 6C 33 7 21% 6 18% 13 39% 16 49% 4 12% Ngày soạn: 9/1/2014 Ngày giảng: 10/1/2014 Chương II. GÓC Tuần 20 Tiết 16 NỬA MẶT PHẲNG BỜ a I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. Học sinh biết cách gọi tên nửa mặt phẳng 2. Kỹ năng: Nhận biết nửa mặt phẳng.Biết vẽ tia nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ 3. Thái độ: Cẩn thận tự tin. I CHUẨN BỊ: -Thước dài có chia khoảng -Bảng phụ I TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ: HS: Vẽ một đường thẳng và đặt tên. Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng và hai điểm không thuộc đường thẳng và đặt tên GV: Điểm đường thẳng là hình cơ bản đơn giản nhất hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng. Mặt bảng, mặt giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng đường thẳng a bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ghi bảng - GV giới thiệu một số hình ảnh về mặt phẳng. VD: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng... ? Mặt phẳng có giới hạn không ? ® GV chuyển ý sáng phần b. - HS đọc khái niệm (SGK) - GV vẽ hình ® HS chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a. -HS vẽ đường thẳng xy ® chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy. -Lấy 1 tờ giấy gấp đôi ® GV giới thiệu 2 mặt phẳng đối nhau. ? Thế nào là 2 mặt phẳng đối nhau -GV treo bảng phụ H2(SGK) ? Chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng đối nhau -GV giới thiệu cách ký hiệu tên mặt phẳng (I) -GV bổ sung điểm nằm cùng phía, khác phía đối với đường thẳng a ? Nhận xét vị trí của MN và M với a -GV treo bảng phụ H3 Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không ? *Chốt: -Hình a: Tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M và N Þ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. Hình b: tia Oz cắt MN tại O Þ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. -Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. -GV treo bảng phụ: Bài 3 (SGK-T73) ? HS lên bảng điền vào chỗ trống ? Nhận xét bài của bạn. 1 . Nửa mặt phẳng bờ a a) Mặt phẳng: không giới hạn về mọi phía VD: Mặt bàn, mặt bảng... b) Nửa mặt phẳng bờ -Hai mặt phẳng đối nhau (SGK) + 2 mặt phẳng có chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. +Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. - Cách gọi tên nửa mặt phẳng Nửa mặt phẳng (I): nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P. c) áp dụng : ?1 (SGK) -MN không cắt a Þ M; N nằm cùng phía với a. MP cắt a Þ M, P nằm khác phía với nhau (hay M, P không nằm cùng phía với nhau) 2. Tia nằm giữa 2 tia a) Ví dụ: * Nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác qua hình vẽ. b) Áp dụng Bài 3 (SGK-T72) a) .... hai nửa mặt phẳng đối nhau b).... đoạn thẳng nối giữa 2 điểm thuộc tia OA và tia OB. 4 Củng cố:? Trong các hình sau chỉ ra tia nằm giữa 2 tia còn lại ? giải thích ? 5. Hướng dẫn về nhà-Học kỹ lại lý thuyết :- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 ® 5 (SBT - T52)Hướng dẫn bài 5 (T52 - SBT) Ngày soạn: 15/1/2014 Ngày giảng: 16/1/2014 Tuần 21 Tiết 17 : GÓC I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu được khái niệm, hình ảnh về góc. Góc bẹt là gì ? Hiểu về điểm nằm trong góc. 2.Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc,đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận II CHUẨN BỊ: -Thước thẳng; compa; phấn màu -Bảng phụ. II- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 Ổn định 1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Vẽ hình? Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau HS2: Vẽ tia Ox, Oy: Trên hình vừa vẽ có mấy tia ? Các tia đó có đặc điểm gì ? GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó là góc? Vậy góc là gì ? Vào bài 3 Bài mới Hoạt động của GV và HS Ghi bảng -GV giữa nguyên phần KTBC Þ 2 tia có chung gốc tạo thành 1 hình . Hình đó có tên gọi là góc. ? Thế nào là 1 góc * Lưu ý cách viết ký hiệu ?Viết đỉnh? Cạnh của góc trong hình vẽ. -GV giới thiệu cách đọc, cách ghi kí hiệu. *Chú ý: Viết đỉnh ở giữa và to hơn 2 chữ bên cạnh ? Tìm các hình ảnh về góc trong thực tế ? Mỗi HS vẽ 2 góc? đặt tên và viết các ký hiệu góc vừa vẽ. *GV hướng dẫn phần a bài 7 -HS làm phần b và phần c Góc aOa' có đặc điểm gì ? Þ Giáo viên giới thiệu góc bẹt ? Góc bẹt là góc ntn ? Vẽ 1 góc bẹt, đặt tên -HS vẽ 2 tia chung gốc ® đặt tên góc ® KH về góc : đỉnh, cạnh -Tìm hình ảnh góc bẹt. HS: nêu một số hình ảnh góc bẹt trên thực tế -GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ hình ảnh của góc do hai kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp. Giáo viên vẽ hình: Hình trên có những góc nào đặt tên- để vẽ góc ta lên vẽ ntn?® chuyển sang mục 3. *GV giới thiệu 1 hình gồm nhiều góc có chung 1 đỉnh. -Để thể hiện rõ góc ta đang xét người ta thường dùng các cung nhỏ nối hai cạnh của góc. -Để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta có thể dùng kí hiệu chỉ số ví ; -HS quan sát H6 (SGK) ? Theo em khi nào điểm M nằm bên trong góc xOy *Chốt: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. 1. Góc a) Khái niệm Góc là hình gồm 2 tia chung gốc Góc: Đỉnh: Gốc chung c
File đính kèm:
- HINH HOC 6 CKTKN.doc