Giáo án Hình học lớp 6 – Chương I: Đoạn thẳng

Tên bài giảng : CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG

 Đ1 . ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG

MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :

- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì? Hiểu được mối quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .

- Vẽ được điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng, ký hiệu điểm đường thẳng, sử dụng ký hiệu , .

- Rèn tính chính xác và cẩn thận khi vẽ, đặt tên, ghi ký hiệu điểm, đường thẳng và mối quan hệ giữa điểm và đường thẳng .

CHUẨN BỊ:

 - GV: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 6 SGK

NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Nêu yêu cầu cơ bản khi học hình học và các dụng cụ cần thiết : Thước đo độ dài, thước đo dộ, thước ê ke, compa

 

doc28 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 898 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 6 – Chương I: Đoạn thẳng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết thứ : 7	Tuần : 7	Ngày soạn : 20/08/2008
Tên bài giảng : 	Đ 6 . Đoạn thẳng
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết định nghĩa đường thẳng .
Có kỹ năng vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia .
Có kỹ năng mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
Có thái độ vẽ hình chính xác, cẩn thận .
Chuẩn bị :
	GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong phần củng cố bài học này .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Tia gốc O là gì ? Bài tập: Vẽ ba điểm M, N, P không thẳng hàng. Vẽ tia MN và tia MP. Vẽ tia Mx cắt đường thẳng NP tại điểm Q nằm giữa hai điểm N, P?
Câu hỏi 2 : a) Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng AB ?
 b) Cho hai điểm CD. Vẽ tia CD? 
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ-BàI GHI
Hoạt động 3 : Đoạn thẳng AB là gì ?
1/ GV xoá phần còn lại của đường thẳng AB để chỉ còn lại đoạn thẳng AB, đặt vấn đề giới thiệu đoạn thẳng AB.
GV hỏi: Cho hai điểm A, B, muốn vẽ đoạn thẳng AB ta làm như thế nào?
HS trả lời.
GV cho các nhóm làm bài tập sau: 
 a)Vẽ hai điểm A, B phân biệt. 
 b) Quan sát xem trong quá trình vẽ đầu bút trùng điểm A hay trùng điểm B hay nằm giữa A, B hay không nằm giữa A, B?
- HS làm theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
GV hỏi: Qua cách vẽ hãy cho biết đoạn thẳng A,B là gì? Nó gồm những điểm nào?
HS trả lời như định nghĩa đoạn thẳng AB ở SGK. 
GV hỏi: Thử phát biểu định nghĩa đoạn thẳng BA? So sánh hai phát biểu và nhận xét hai đoạn thẳng BA và AB?
HS trả lời bằng miệng.
GV giới thiệu hai đầu mút của đoạn thẳng. 
HS vẽ một đoạn thẳng có hai đầu mút là R và S . Ghi ký hiệu.
2/ HS làm bài tập 33. (trả lời bằng miệng ).
3/ Một HS lên bẳng làm bài 34. Cả lớp cùng làm và sửa.
1/ Đoạn thẳng AB là gì:
Định nghĩa :
 Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
A B 	
 (đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA)
Hoạt động 4 : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
GV vẽ lần lượt từng hình vẽ yêu cầu HS đọc tên các hình có trong hình vẽ và hỏi:
+(hình 1) đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD có gì đặc biệt?
+ (hình 2) đoạn thẳng MN và tia Oz có gì đặt biệt?
+ (hình 3) đoạn thẳng PQ và đường thẳng xy có gì đặt biệt?
 - HS trả lời.
- GV giới thiệu khái niệm giao điểm.
 2/ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, căt đường thẳng:
 A	 M 	 z 	 
 x 
 C	 D H
 I	 	 P E Q
	 B	 O N
	 	 	y
Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I.
Đoạn thẳng MN và tia Oz cắt nhau tại H.
Đoạn thẳng PQ và đường thẳng xy căt nhau tại E.
Hoạt động 5 : Củng cố 
Sắp xếp các hình sau đây theo từng nhóm : 	A - Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ; 
	B - Đoạn thẳng cắt tia ; C - Đoạn thẳng cắt đường thẳng
B
O
O
B
B
B
x
A
x
x
B
O
A
x
A
A
	(Hình 1)	(Hình 2)	(Hình 3)	(Hình 4)
B
x
A
B
a
O
x
A
y
B
A
B
y
x
B
A
	(Hình 5)	(Hình 6)	(Hình 7)	(Hình 8)
C
C
D
D
B
A
C
A
A
B
	(Hình 9)	(Hình 10)	(Hình 11)	
- HS trả lời theo mẫu:
 +Đoạn thẳng căt đoạn thẳng (đường thẳng, tia) gồm các hình: 
- GV hỏi: Vậy khi nào ta nói đoạn thẳng căt đoạn thẳng (tia, đường thẳng)?
- HS: Khi chúng có duy nhất một điểm chung. -HS làm bài tập số 37 SGK.
Hoạt động 6 : Dặn dò
Nắm vững định nghĩa đoạn thẳng AB .
Nhận dạng được đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt tia, cắt đoạn thẳng .
Phân biệt đoạn thẳng, đường thẳng, tia .
Làm các bài tập 35, 36, 38, 39 SGK .
Tiết sau : Độ dài đoạn thẳng . Chuẩn bị thước có chia khoảng.
Rút kinh nghiệm và bổ sung:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết thứ : 8	Tuần : 8	Ngày soạn : 20/08/2008
Tên bài giảng : 	Đ 7 . độ dài đoạn thẳng
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Biết độ dài đoạn thẳng là gì , biết sử dụng thước đo độ dài để đo độ dài đoạn thẳng .
Rèn kỹ năng sso đoạn thẳng , so sánh hai đoạn thẳng .
Rèn tính chính xác , cẩn thận trong khi đo đoạn thẳng .
Chuẩn bị:
	- Thước có chia khoảng
	- Một số dụng cụ đo chiều dài: Thước thẳng, thước dây, thước xích.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
	Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Định nghĩa đoạn thẳng AB. M là một điểm thuộc đoạn thẳng AB thì M có thể nằm ở vị trí nào so với các điểm A và B ?
Câu hỏi 2 :
	Vẽ đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại N . Cho biết N nằm giữa những cặp điểm nào ? Nêu điềm khác nhau cơ bản giữa đường thẳng, đoạn thẳng và tia .
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ-BàI GHI
Hoạt động 3 : Đo đoạn thẳng
1/ GV giới thiệu thước có chia khoảng và công dụng của nó.
GV yêu cầu mỗi nhóm vẽ đoạn thẳng AB , đo độ dài đoạn thẳng AB rồi nêu lại cách đã đo?
HS làm theo nhóm. Đại diện nhóm trả lời.
2/ GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng, yêu cầu HS đo theo cách của các nhóm đã nêu?
HS (3 em) đo độ dài đoạn thẳng AB rồi ghi kết quả .
GV cho cả lớp nhận xét kết quả của 3 em HS trong khi đo đoạn thẳng AB và nêu nhận xét về độ dài đoạn thẳng?
 HS phát biểu nhận xét trong SGK và vẽ hình ghi ký hiệu vào vở.
3/ GV giới thiệu khái niệm khoảng cách A và B, khoảng cách bằng 0 .
HS đo và ghi độ dài các đoạn thẳng có trong bài tập ?1 . và ghi kết quả. Cả lớp nhận xét.
 GV vẽ hình này lên bảng phụ.
1/ Đo đoạn thẳng:
	A	B
AB = 3,5 cm (hoặc BA = 3,5 cm)
Nhận xét :
	Mỗi đoạn thảng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
Hoạt động 4 : So sánh hai đoạn thẳng
1/ GV vẽ hình 40 lên bảng. Cho HS nhận xét bằng trực quan về các đoạn thẳng.
HS nêu nhận xét.
GV giới thiệu: So sánh hai đoạn thẳng là gì . Dựa vào cơ sở nào để ta có thể só sánh hai đoạn thẳng.
GV cho HS lên bảng đo độ dài các đoạn thẳng AB, CD, EF.
HS đo và ghi các độ dài.
GV giới thiệu đoạn thẳng dài hơn (lớn hơn) và ghi kí hiệu.
HS ghi bài vào vở.
GV hỏi: Việc so sánh hai đoạn thẳng được tiến hành như thế nào ?
- HS: Muốn so sánh hai đoạn thẳng, ta so sánh hai độ dài của chúng.
- 2/ GV cho bài tập: Đoạn thẳng MN dài 30cm, đoạn thẳng PQ dài 5dm hỏi đoạn thẳng nào dài hơn.
- HS trả lời.
GV hỏi: Khi so sánh hai đoạn thẳng ta cần chú ý điều gì?
- HS: Khi so sánh hai đoạn thẳng thì đọ dài của chúng phải cùng đơn vị đo .
3/ GV cho HS làm bài tập: Với kết quả đo, ở bài tập ?1, hãy ghi kết quả sau khi so sánh độ dài các đoạn thẳng AB, EF, CD ; AB và IK ; EF và GH.
HS trả lời trên bảng. Cả lớp nhận xét.
2/ So sánh hai đoạn thẳng:
 A B
 C D
 E F
AB = 3cm
CD = 3cm
EF = 4cm
Ta có: AB = CD ; AB < EF
Hoạt động 5 : Các loại thước đo khác 
HS làm ?2 
GV giới thiệu cho HS các loại thước đo khác như thước dây, thước gấp, thước xích v.v... 
Làm bài tập ?3
GV cho HS ghi chú ý về đơn vị inch.
GV hỏi: Ta thường thấy các ngành nghề nào sử dụng các loại thước này ?
Chú ý: 
 1 inch = 25,4 mm
Hoạt động 6 : Củng cố
Độ dài đoạn thẳng và đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ?
HS làm bài tập 43 , 45.
Hoạt động 6 : Dặn dò
HS học bài theo SGK và làm các bài tập 40,41, 42, 44 .
Tiết sau : Cộng hai đoạn thẳng .
- Chuẩn bị thước có chia khoảng.
Rút kinh nghiệm và bổ sung:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết thứ : 9	Tuần : 9	Ngày soạn : 25/08/2008
Tên bài giảng : 	Đ 8 . Khi nào thì am + mb = ab
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
Hiểu được nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB .
Có kỹ năng nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm còn lại.
Tập suy luận và giáo dục tính cẩn thận khi đo đoạn thẳng và cộng độ dài.
Chuẩn bị:
	- Thước có chia khoảng, thước cuộn, thước chữ A.
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 :

File đính kèm:

  • docChuong 1hinh 6.doc
Giáo án liên quan