Giáo án Hình học lớp 10 tiết 1, 2: Các định nghĩa
Tiết: 01 + 02 Tên bài soạn: CÁC ĐỊNH NGHĨA
I- Mục tiêu:
* Kiến thức: Hs nắm chắc định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, hiểu được vectơ là một vectơ đặc biệt và những qui ước về vectơ .
* Kỹ năng: HS biết dựng một vectơ cho trước và có một điểm đầu cho trước, biết xác định hai vectơ có cùng hướng, cùng phương hay không.
* Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II – Phương pháp: Đàm thoại + nêu vấn đề
III – Chuẩn bị của thầy và trò:
+ Thầy:
- Phương tiện: Hình 1.3 sách giáo khoa, một số tranh ảnh có hình biểu diễn vectơ.
- Dự kiến phân nhóm:
+ Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, thước kẻ.
Equation Chapter 1 Section 1Ngày soạn: 30 tháng 08 năm 2006 Tiết: 01 + 02 Tên bài soạn: CÁC ĐỊNH NGHĨA Mục tiêu: * Kiến thức: Hs nắm chắc định nghĩa vectơ và những khái niệm quan trọng liên quan đến vectơ như: sự cùng phương của hai vectơ, độ dài vectơ, hai vectơ bằng nhau, hiểu được vectơ là một vectơ đặc biệt và những qui ước về vectơ . * Kỹ năng: HS biết dựng một vectơ cho trước và có một điểm đầu cho trước, biết xác định hai vectơ có cùng hướng, cùng phương hay không. * Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II – Phương pháp: Đàm thoại + nêu vấn đề III – Chuẩn bị của thầy và trò: + Thầy: Phương tiện: Hình 1.3 sách giáo khoa, một số tranh ảnh có hình biểu diễn vectơ. Dự kiến phân nhóm: + Trò: Bài mới, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các lớp dưới, thước kẻ. IV- Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Làm quen với khái niệm vectơ. ( 20 phút) * Hỏi: Các hình vẽ trang 3 và hình1.1 sách giáo khoa thể hiện điều gì? * Hỏi: Để biểu diễn hướng chuyển động của một vật người ta làm thế nào? * GV gọi những hình mũi tên trong hình vẽ là các vectơ. * Hỏi: Thế nào là một vectơ? * GV nêu cách kí hiệu vectơ, điểm đầu, điểm cuối. * Trả lời ( biểu diển hướng chuyển động của các vật tương ứng). * Trả lời (vẽ đoạn thẳng có mũi tên ). * Trả lời * Làm hoạt động 1 (SGK) 1. khái niệm vectơ: Định nghĩa Vec tơ là một đoạn thẳng có hướng A B HĐ 2: Xác định hai vectơ cùng phương, cùng hướng ( 25 phút) * Nêu khái niệm giá của vectơ. * Treo ảnh hình 1.3 SGK. Yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí tương đối của giá các cặp vectơ: và , và, và . * KL hai vectơ và hay và được gọi là cùng phương. và là hai vectơ không cùng phương. * Nghe, ghi nhận. * Quan sát tranh vẽ và làm theo những yêu cầu của GV. * Nêu định nghĩa hai vectơ cùng phương. 2. Hai vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng: Định nghĩa: Hai véc tơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Lưu ý chỉ xét hai vectơ có cùng hướng hay không khi chúng đã cùng phương. * Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. * và cùng phương. * Quan sát các cặp vectơ: và , vàchỉ ra cặp vectơ cùng hướng, không cùng hướng. * Nhận về quan hệ của hai vectơ và . * Nhận xét vị trí của ba điểm A, B, C. * Khi hai vectơ cùng phương thì chúng có thể cùng hướng ( và ) hoặc ngược hướng ( và). * Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương. Tiết 02 HĐ 3: Hai vectơ bằng nhau ( 20 phút) * Nêu và giải thích khái niệm độ dài vectơ. * Cho hình vuông ABCD tâm O. = , = * Cho điểm O và vectơ . * Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA. Chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau. * Bằng cảm nhận của mình chỉ ra những cặp vectơ bằng nhau. * Nêu khái niệm hai vectơ bằng nhau. * Dựng vectơ = . Xét xem có mấy điểm A thoả mãn. * Giải bài toán. 3. Hai vectơ bằng nhau: * Độ dài vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. * Hai vectơ và được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu = . Ta có: = , = HĐ 4: Tìm hiểu vectơ – không ( 10 phút) * Hỏi: Một vectơ hoàn toàn xác định khi biết những yếu tố nào của chúng? * Khi điểm đầu và điểm cuối của vectơ trùng nhau ta có một vectơ đặc biệt gọi là vectơ – không. Ví dụ , * Trả lời: (khi biết điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó). * Chú ý, lắng nghe, ghi nhận. 4. Vectơ – không * Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ – không. * Vectơ – không được xem là cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. * Vectơ nằm trên mọi đường thẳng đi qua A, vì vậy vectơ – không được xem là cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. * = 0. Do đó có thể coi mọi vectơ – không đều bằng nhau, kí hiệu là . Như vậy = = với mọi điểm A, B. * Mọi vectơ – không đều bằng nhau, kí hiệu là . Như vậy = = với mọi điểm A, B. HĐ 5: Aùp dụng (12 phút) * Cho bài toán: Cho 4 điểm A, B, C không thẳng hàng. Chứng minh rằng = khi và chỉ khi tứ giác ABCD là hình bình hành. * Hướng dẫn: + Hỏi: 1. Khi = ta suy ra điều gì? 2. Suy ra tứ giác ABCD có tính chất gì? 3. Ngược lại khi tứ giác ABCD là hình bình hành hãy chứng tỏ rằng = . * Đọc kĩ đề bài, tìm cách giải. * Trả lời các câu hỏi. * Trình bày bài giải * Bài tập áp dụng: Giải: + Chiều thuận: = AB = DC và AB // DC hay ABCD là hình bình hành. + Chiều ngược: ABCD là hình bình hành AB = DC và AB // DC hay = . Cũng cố và dặn dò: ( 3 phút) Học sinh nhắc lại các khái niệm: vectơ, hai vec tơ cùng phương, bằng nhau BTVN trang 7 (SGK). VI- Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- BAI 1.doc