Giáo án Hình học khối 8 tiết 62: Luyện tập
Tiết 62 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức chuẩn: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của lăng trụ.
2. Kỹ năng chuẩn:
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp.
- Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường và mặt
3. Thái độ: Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
Tuần 34 Ngày soạn: 27/04/2014 Ngày giảng: 28/04/2014 Tiết 62 LUYỆN TẬP I. Mục tiờu: 1. Kiến thức chuẩn: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của lăng trụ. 2. Kỹ năng chuẩn: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. - Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường và mặt 3. Thỏi độ: Tiếp tục luyện tập kĩ năng vẽ hình không gian. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ. III. Tiến trỡnh dạy học: Nội dung Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài 30 6cm 8cm 3cm 10cm 6cm 8cm 3cm 4cm 2cm 1cm 1cm 3cm Bài 31 h1 h b HS3: h= A Sđ= Bài 32 8cm 10cm 4cm B C D E Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - HS 1: Bài 27 - HS 2: Bài 28 Hoạt động 2: Bài 30 - Yêu cầu HS làm bài 30 SGK - Có nhận xét gì về hình lăng trụ a và b? Vậy thể tích và diện tích của hình lăng trụ b bao nhiêu? - Ta coi hình c) đã cho gồm hai hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao ghép lại (h=3). Tính thể tích hình này như thế nào? Hoạt động 3: Bài 31 - ở lăng trụ1, muốn tính chiều cao tam giác đáy h1 ta làm thế nào? Nêu công thức? - Để tính thể tích lăng trụ dùng công thức nào? - ở lăng trụ 2, cần tính ô nào trước? Nêu cách tính? Hoạt động 4: Bài 32 - Yêu cầu một HS khá lên bảng vẽ những nét khuất (là; FC; EF) vào hình. - Cạnh AB song song với những cạnh nào? - Tính thể tích lưỡi rìu? - Khối lượng riêng của sắt là:7,874 kg/dm3. Tính khối lượng lưỡi rìu?( phần gỗ không đáng kể) - Hai hình lăng trụ a), b) này bằng nhau vì có đáy là các tam giác bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình này bằng nhau và cùng bằng 72 cm2 - Có thể tính thể tích riêng từng hình hộp chữ nhật rồi cộng lại. Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao. Diện tích đáy của hình là: 4.1+1.1=5 (cm2) Thể tích của hình là V= Sđ.h=5.3=15(cm3). Chu vi của đáy là: 4+1+3+1+1+2=12(cm) diện tích xung quanh là: 12.3=36(cm2) diện tích toàn phần là: 36+2.5=36+10=46 (cm2) - HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút, cử đại diện lên bảng trình bày mỗi HS điền một cột) HS1: S1= Vậy V=Sđ.h=6.5=30(cm3) HS2: ở lăng trụ 2 cần tính diện tích đáy trước, sau đó mới tính chiều cao h1 Sđ= h1= - Một HS lên vẽ các nét khuất và điền thêm các chữ ( chẳng hạn E,F) vào hình. HS: Cạnh AB//FC//ED. Sđ= V=Sđ.h=20.8=160(cm3) Đổi đơn vị 160cm3=0,16dm3 Khối lượng của lưỡi rìu là: 7,874.0,161,26(kg) IV. Hướng dẫn tự học: 1. Bài vừa học: - Học bài, thuộc cỏc cụng thức Sxq, Stp, V - Xem lại cỏc bài đó giải 2. Bài sắp học: Hỡnh chúp đềuvà hỡnh chúp cụt đều Nội dung tỡm hiểu: - Hỡnh chúp: cỏch vẽ - hỡnh chúp đều? Cỏc yếu tố của hỡnh chúp tứ giỏc đều?, vẽ hỡnh - Hỡnh chúp cụt đều, cỏch vẽ hỡnh
File đính kèm:
- Tiet 62.doc