Giáo án Hình học khối 8 tiết 12: Luyện tập

Tiết 12 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức chuẩn: Củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập

2. Kỹ năng chuẩn: Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.

3. Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.

II. Chuẩn bị:

 GV: Compa, thước, bảng phụ

HS: Thước, compa.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học khối 8 tiết 12: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: 02/10/2013
Ngày giảng: 03/10/2013 
Tiết 12	LUYỆN TẬP
I. Mục tiờu: 
	1. Kiến thức chuẩn: Củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
2. Kỹ năng chuẩn: Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thỏi độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
	GV: Compa, thước, bảng phụ 
HS: Thước, compa.
III. Tiến trỡnh dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy của GV , Hoạt động học của HS
 Cách vẽ hình bình hành
 Cách 1: - Vẽ 2 đường thẳng // ( a//b)
 - Trên a Xác định đoạn thẳng AB
 - Trên b Xác định đoạn thẳng CD sao cho AB = CD
 - Vẽ AD, vẽ BC được HBH : ABCD
 Cách 2: - Vẽ 2 đường thẳng a & b cắt nhau tại O 
- Trên a lấy về 2 phía của O 2 điểm A & C sao cho OA = OC
 - Trên b lấy về 2 phía của O 2 điểm B & D sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được HBH : ABCD
3. Bài 46/tr92 (sgk) 
a) Đúng vì giống như tứ giác có 2 cạnh đối // = là HBH
b) Đúng vì giống như tứ giác có các 
 cạnh đối // là HBH
c) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh đối = nhau nhưng không phải là HBH
d) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh bên = nhau nhưng không phải là HBH
4. Chữa bài 47/tr93 (sgk)
	A B	 
 K 
 O
	H
 D C
a) ABCD là hình bình hành (gt) 
Ta có: AD//BC & AD = B C
= ( So le trong, AD//BC) ADH = CBK ( cạnh huyền – góc nhọn ) =>KC = AH (1) và KC//AH (2)( cùng vuông góc BD ) 
Từ (1) &(2) AHCK là hình bình hành.
b, )Vì AHCKlà hbh nên có Hai đường chéo AC và KH cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường OAC hay A, O, C thẳng hàng.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- HS: nêu đn hình bình hành trên đn hình thang
 Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- HS: làm bài 44
- HS : làm bài 45
Hoạt động 2: Hình thành pp vẽ HBH nhanh nhất
- Nêu cách vẽ HBH nhanh nhất?
C1:+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:+ Dựa vào dấu hiệu 5
Hoạt động 3: Bài 46
a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là HBH
b- Hình thang có 2 cạnh bên // là HBH
c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là HBH 
d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HBH 
Hoạt động 4: Bài 47
Cho như hình vẽ. Trong đó ABCD là HBH
a) CMR: AHCK là HBH
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng minh rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- Yêu cầu HS làm
- GV hướng dẫn
 AD = BC (gt)
 ADH=BCK
 AH=CK;AH//CK
 AHCK là hình bình hành
 ACHK =(O)
b) Hai đường chéo ACKH tại trung điểm O của mỗi đường OAC hay A, O thẳng hàng.
E
IV. Bài tập nõng cao:
Cho hỡnh bỡnh hành ABCD cú a >900. 	 a) = 3600 - a - 1200 = 2400 - a
F
B
A
Ở phớa ngoài hỡnh bỡnh hành, vẽ cỏc tam 	 b) chứng minh 
a
giỏc đều ADF, ABE.	 DDFC = D	BCE = DAFE (c.g.c)
Tớnh .	 => FC = CE = FE
D
C
Chứng minh rằng tam giỏc CEF là tam giỏc đều => D CEF là tam giỏc đều
V. Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: 	- xem cỏc bài đó giải
	- làm bài 48, 49/93 SGK
2. Bài sắp học: 	Đối xứng tõm
	Nội dung tỡm hiểu:
	- thế nào là đối xứng tõm?
	- Hai hỡnh đối xứng qua một điểm
	- Hỡnh cú tõm đối xứng

File đính kèm:

  • docTiet 12.doc