Giáo án Hình học 9 tuần 9
I .Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS được hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
- HS được hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau
2.Kĩ năng : HS được rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc .
3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.
II . Chuẩn bị :
- GV : +Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ trống để học sinh điền cho hoàn chỉnh .
+ Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập .
+ Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- HS: + Làm các câu hỏi và bài tập chương I
+ Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 02.10.2012 Ngày dạy: 16.10.2012 Tuần 9 - Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG I I .Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS được hệ thống hoá các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - HS được hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau 2.Kĩ năng : HS được rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc . 3.Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. II . Chuẩn bị : - GV : +Bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ có chỗ trống để học sinh điền cho hoàn chỉnh . + Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập . + Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: + Làm các câu hỏi và bài tập chương I + Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. III Hoạt động dạy học : 1) Tổ chức lớp . 2) Ôn tập : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức chương I - GV treo bảng phụ có ghi tóm tắt các kiến thức cần nhớ . II. Công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 1. b2 = .....; c2 = ... 2. h2 = .... 3. a.h = ...... 4. = ...+ ... - GV yêu cầu hS điền vào dấu …. - HS: điền như nội dung ghi bảng. II. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn sin = cos = ...... = ; = - GV yêu cầu hS điền vào dấu … -HS: điền như nội dung ghi bảng - Cho và là hai góc nhọn phụ nhau khi đó : sin = .......... ;cos = ......... tan = ...........;cot = ........ - Hãy điền vào dấu ...... - HS: điền như nội dung ghi bảng . - Cho góc nhọn .Ta còn biết những tính chất nào của các tỉ số lượng giác của góc - HS: Kết quả trả lời như ghi bảng . - Khi tăng từ 00 đến 900 thì nhưng tỉ số lượng giác nào tăng. Những tỉ số lượng giác nào giảm . * Hoạt động 2: Giải bài tập - GV treo bảng phụ ghi đề và hình vẽ - Hãy chọn phương án đúng : HS: a) C ;b) D ;c) C - GV treo bảng phụ ghi đề và hình vẽ bài 34: - Hãy chọn phương án đúng : HS: a) C ;b) C - GV gọi học sinh dọc đề ghi GT và KL: - GV treo bảng phụ vẽ hình và hướng dẫn chứng minh. - Để chứng minh tam giác ABC vuông tại A ta làm thế nào? - HS: Áp dụng định lí đảo của định lí Pitago. - Làm thế nào để tính góc và . HS:- Áp dụng định nghĩa tỉ số lượng giác để tính . - Sử dụng tính chất để tính - Đường cao AH được tính như thế nào HS: - C1:Sử dụng hệ thức BC .AH = AB .AC - C2: Sử dụng hệ thức : - Gv:MBC và ABC có dặc điểm gì chung? - HS: Có cạnh BC chung và diện tích bằng nhau. - Vậy đường cao ứng với cạnh BC của 2 này phải như thế nào ? - HS: đường cao ứng với cạnh BC của 2 này phải bằng nhau. - Lúc đó điểm M nằm trên đường nào? - Hãy đơn giản các biểu thức : a) 1- sin b) (1 - cos ) .(1 + cos ) c) 1+ sin2+cos2 - HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm trình bày bài giải . - Nhận xét kết quả và sửa sai. I. Công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 1. b2 = ab/; c2 = ac/ 2. h2 = b/c/ 3. b.c = a.h 4. 2. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn III. Một số tính chất của các tỉ số lượng giác 1) Cho và là hai góc nhọn phụ nhau sin = cos; cos = sin tan = cot; cot = tan 2) Các tính chất khác a) 0 < sin < 1; 0 < cos < 1 b) Sin2 + cos2 = 1 c) d) . = 1 e) Khi tăng từ 00 đến 900 thì sinvà tan tăng; cos và cot giảm Bài tập: * Bài tập 33: a) C ;b) D ;c) C * Bài tập 34: a) C ;b) C Bài tập 37: a)Ta có: AB2 + AC2 = 62 + (4,5)2 = 56,25 = (7,5)2 = BC2. Vậy: ABC vuông tại A b) * Ta có: tanB = 36052/. 900- 5308/. * Ta lại có: BC . AH = AB . AC Vậy: 36052/; 5308/; AH 3,6 cm b) Ta có :MBC và ABC có cạnh BC chung và diện tích bằng nhau. M phải cách BC 1 khoảng bằng AH Vậy:M nằm trên 2 đường thẳng song song với BC và cách BC 1 khoảng bằng AH (3,6 cm) Bài tập 81 sách bài tập: a)1- sin= sin2 +cos2- sin2= cos2 b)( 1 - cos ) .(1 + cos ) = 1-cos2 = sin2 c)1+ sin2+cos2 = 1 +1 =2 C .Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập theo bảng “ Tóm tắt kiến thức cần nhớ” của chương I - Làm bài tập 38, 39, 40. Ngày soạn: 15.10.2012 Ngày dạy: 18.10.2012 Tuần 9 - Tiết 18 ÔN TẬP CHƯƠNG I (t.t) I .Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS được hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. 2. Kĩ năng: HS được rèn luyện kĩ năng dựng góc nhọn khi biết 1 tỉ số lượng giác của nó ; kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế. 3. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. II . Chuẩn bị : - GV : + Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập . + Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: + Làm các câu hỏi và bài tập chương I + Thước thẳng, compa, eke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. III Hoạt động dạy học : 1) Tổ chức lớp : 2) Ôn tập : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Lý thuyết - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi 3 và hình vẽ 37 - HS làm câu hỏi 3 bằng cách điền vào dấu (....) của phần 4 “ Tóm tắt các kiến thức cần nhớ “ - Kết quả của học sinh như phần nội dung ghi bảng. - Hãy trả lời câu hỏi 4: Để giải 1 tam giác vuông ta cần biết điều gì? - HS: Để giải 1 tam giác vuông cần biết 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn. - Học sinh đọc đề : - GV treo bảng phụ vẽ hình 50 và hướng dẫn giải - Chiều cao của cây là đoạn nào trên hình vẽ - Hs: CD = AD + AC. - Gv: AD được tính như thế nào? - HS: AD = BE = 1,7 m - Gv: AC được tính như thế nào? - HS: AC là cạnh góc vuông của tam giác vuông ABC nên: AC = AB tanB - GV treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ. - Khoảng cách giữa 2 chiếc thuyền là đoạn nào trên hình vẽ ? - HS : Đoạn AB - Đoạn AB được tính như thế nào? - HS: AB = IB - IA - Nêu cách tính IB. - HS: IB là cạnh góc vuông của tam giác vuôngIBK IB =IK .tan650(=500+150 =650) - Nêu cách tính IA - HS: IA là cạnh góc vuông của tam giác vuông IAK IA = IK tan500 - Dựng góc nhọn biết : a) sin = 0,25 ;c) tg = 1 - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đại diện các nhóm lên dựng hình - Biết sin =0,25 ta suy ra được điều gì . - Như vậy để dựng góc nhọm ta quy bài toán về dựng hình nào? - HS : vuông ABC với =900; AB = 1; BC = 4 - Biết tan =1 ta suy ra được điều gì? - Hãy suy ra cách dựng góc nhọn -HS: Dựng vuông ABC với AB =1; AC =1; = A. Lí thuyết: I/ Các hệ thức về cạnh và góc trong vuông . 1) b = a.sinB = a.cosC c = a.sinC = a.cosB 2) b = ctanB = c cotC c = b tanC = b cot B * Chú ý : Để giải 1 tam giác vuông cần biết 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn . B. Bài tập : 1) Bài tập 40: Ta có: AC là cạnh góc vuông của tam giác vuôngABC . Nên: AC = AB tanB = 30 tan500 = 30.0,7 21 (m) Ta lại có : AD = BE = 1,7 m Vậy: Chiều cao của cây là: CD = AD + AC = 1,7 +21 = 22,7 (m) 2) Bài tập 38: Ta có: IB là cạnh góc vuông của tam giác vuông IBK Nên: IB =IK.tan( 500 + 150) = IB tan600 = 380.tan 650 814,9 (m) Ta lại có: IA là cạnh góc vuông của tam giác vuông IAK Nên: IA = IK.tan500 = 380.tan500 452,9 (m) Vậy: Khoảng cách giữa 2 chiếc thuyền là: AB = IB – IA 814,9 - 452,9 36,2 (m) 3) Bài toán dựng góc nhọn: Dựng góc nhọn biết : a) sin = 0,25 ;c) tg = 1 Giải: a)- Dựng =900 - Trên Ay dựng điểm B sao cho AB =1 - Dựng (b,4cm) cắt Ax tại C - Lúc đó = là góc cần dựng. b) - Dựng vuông ABC với AB =1; AC =1 - Lúc đó = là góc cần dựng. 4) Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương I - Chuẩn bị dụng cụ học tập để tiết sau kiểm tra - Làm bài tập 41, 42.
File đính kèm:
- GIAO AN HH 9 Tuan 9.doc