Giáo án Hình học 9 - Tuần 28 - Tiết 52: Luyện tập 9 - Nguyễn Huy Du
Hoạt động 1: (14’)
GV: Cho HS tính chu vi của bánh xe sau và xe trước. GV lưu ý HS đổi ra cùng một đơn vị.
GV: Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là bao nhiêu?
GV: Làm thế nào để tính số vòng của bánh xe trước?
Hoạt động 2: (13’)
GV: Chu vi bánh xe trước là 540 mm tương ứng với bao nhiêu độ?
GV: 200 mm tương ứng với x0. Vậy x0 = ?
GV: Chốt ý
Ngày soạn: 14 / 03 / 2014 Ngày dạy: 17 / 03 / 2014 Tuần: 28 Tiết: 52 LUYỆN TẬP §9 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu cho HS cách tính độ dài đường tròn, cung tròn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, thước thẳng, compa, êke. - HS: SGK, thước thẳng, compa, êke. III. Phương Pháp Dạy Học: - Vấn đáp, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 9A4: 9A5:..................................................................................................... 9A6:..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (14’) GV: Cho HS tính chu vi của bánh xe sau và xe trước. GV lưu ý HS đổi ra cùng một đơn vị. GV: Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là bao nhiêu? GV: Làm thế nào để tính số vòng của bánh xe trước? Hoạt động 2: (13’) GV: Chu vi bánh xe trước là 540 mm tương ứng với bao nhiêu độ? GV: 200 mm tương ứng với x0. Vậy x0 = ? GV: Chốt ý HS: Áp dụng công thức tính chu vi của đường tròn để tính chu vi của bánh xe sau và trước. HS: .16,72 (m). HS: Lấy quãng đường của bánh xe sau đi được chi cho chu vi của bánh xe trước. HS: Trả lời 3600 HS: Bài 69: Chu vi của bánh xe sau là: Cs = .1,672 (m) Chu vi của bánh xe trước là: Ct = .88 (cm) = .0,88 (m) Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là: .16,72 (m). Khi đó, số vòng lăn của bánh xe trước là: (vòng) Vậy, bánh xe sau lăn được 10 vòng thì bánh xe trước lăn được 19 vòng. Bài 72: Chu vi của bánh xe là 540 mm tương ứng với 3600. Vậy, 200 mm tương ứng với x0. Suy ra: Vậy, HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) GV: Gọi R là bán kính của trái đất. Khi đó, độ dài đường tròn lớn của trái đất là bao nhiêu? GV: Như vậy ta có đẳng thức nào xảy ra? GV: R = ? GV: Nhận xét, chốt ý HS: Là 2R. HS: 2R = 40000 HS: R = HS: Chú ý Bài 73: Gọi R là bán kính của trái đất. Khi đó, độ dài đường tròn lớn của trái đất là: 2R. Nghĩa là: 2R = 40000 (km) R = (km) 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại hai công thức tính chu vi đường tròn và tính độ dài cung tròn. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 10. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ...............................................
File đính kèm:
- T28 Tiet52 HH9.doc