Giáo án hình hoc 9 Trường THCS Trần Quý Cáp
A. MỤC TIÊU :
*/ Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- Biết được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- Biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
*/ Kĩ năng:
- Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
- Vận dụng kiến thức vào thực tế .
*/ Thái độ, kỹ năng sống:
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. - Kỹ năng tư duy sáng tạo.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. +-Kỹ năng nhận thức
*/ Phương pháp:
- Vấn đáp
- Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Một tấm bìa hình tròn, thước thẳng, compa, bảng phụ có ghi một số nội dung cần đưa nhanh bài.
- HS: SGK, thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn.
tiếp (I). - GV hỏi : Vậy thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ở vị trí nào ? Tâm này quan hệ với ba cạnh của tam giác như thế nào ? HS : Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. Tâm của nó là giao điểm các đường trung trực của tam giác. Một hs đọc to ? 3 HS vẽ hình theo đề bài ?3 HS trả lời : Vì I thuộc phân giác góc A nên IE = IF Vì I thuộc phân giác góc B nên IF = ID Vậy IF = IE = ID Þ D, E, F nằm trên cùng một đường tròn (I, ID). Hs: Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm các đường phân giác trong của tam giác. Tâm này cách đều ba cạnh của tam giác. Hoạt động 4: Đường tròn bàng tiếp tam giác GV cho HS làm ? 3 ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình) F x y C K D B Chứng minh ba điểm D, E, F nằm trên cùng một đường tròn có tâm là K. GV giới thiệu : Đường tròn (K; KD) tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác ABC. GV hỏi : - Vậy thế nào là đường tròn bàng tiếp tam giác? Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác ở vị trí nào ? GV lưu ý : Do KF = KE ÞK nằm trên phân giác của góc A nên tâm đường tròn bàng tiếp tam giác còn là giao điểm của một tam giác ngoài và một phân giác trong của góc khác của tam giác. Một tam giác có mấy đường tròn bàng tiếp? HS đọc ?3 và quan sát hình vẽ Hs trả lời : vì K thuộc tia phân giác của nên KF = KD. Vì K thuộc tia phân giác của nên KD = KE ÞKF = KD = KE. Vậy D, E, F nằm trên cùng một đường tròn (K; KD) HS: - Đường tròn bàng tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và các phần kéo dài của hai cạnh còn lại. -Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác là giao điểm 2 đường phân giác ngoài của tam giác. - Một tam giác có ba đường tròn bàng tiếp nằm trong góc A, góc B, góc C. Hoạt động 5: Củng cố - Phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn HS nhắc lại định lí tr 114 SGK Bài tập : Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng. 1.Đường tròn nội tiếp tam giác a. Là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. 1-b 2. Đường tròn bàng tiếp tam giác b. là đường tròn tiếp xúc ba cạnh của tam giác. 2-d 3. Đường tròn ngoại tiếp tam giác c. là giao điểm ba đường phân giác trong của tam giác 3 – a 4. Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác d. là đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và phần kéo dài của hai cạnh kia 4 – c 5. Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác. e. là giao điểm hai đường phân giác ngoài của tam giác. 5- e Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Nắm vững các tính chất của tiếp tuyến đường tròn và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. Phân biệt định nghĩa, cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp. đường tròn bàng tiếp tam giác. Bài tập về nhà số 26, 27, 28, 29, 33 tr 115, 116 SGK Tiết 29 : LUYỆN TẬP Soạn ngày 19/11/2014 MỤC TIÊU : */ Kiến thức: Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác. */ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, vậndụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích dựng hình. */ Thái độ, kỹ năng sống: - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình Kỹ năng tư duy sáng tạo -Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin -Kỹ năng nhận thức */ Phương pháp : - Vấn đáp - Phát hiện và giải quyết vấn đề - Luyện tập và thực hành. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ B. CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, bút dạ. HS: + SGK, thước thẳng, compa, SBT. + Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tính chất của tiếp tuyến. + Bảng phụ nhóm. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra Bài 26 tr 115 SGK: GV yêu cầu HS1 lên bảng vẽ hình và chữa câu a, b. ( đề bài đưa lên màn hình) Sau khi HS1 trình bày câu a, b ; GV đưa hình vẽ câu c lên , yêu cầu HS lớp giải câu c. A C B O 2 D 4 1 HS 2: chữa bài tập 27 SGK GV nhận xét, cho điểm. Hai HS lên kiểm tra. HS1: Chữa bài 26 câu (a, b) SGK A C H B D O a) Có AB = AC ( tính chất tiếp tuyến ) OB = OC = R (O) Þ OA là trung trực của BC Þ OA ^ BC ( tại H) và HB = HC b) Xét DCBD có: CH = HB ( chứng minh trên) CO = OD = R(O) Þ OH là đường trung bình của tam giác. Þ OH // OD hay OA // BD c) +Trong tam giác vuông ABC AB = (định lí Py- ta-go) AB = (cm) SinA = ÞÂ1 = 300 Þ BÂC=600 DABC có AB = AC ( tính chất tiếp tuyến) Þ D ABC cân. Có BÂC=600 Þ DABC đều vậy AB = AC = BC = (cm) HS chữa bài : O B D C E M A Có DM = DB; ME = CE ( Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Chu vi DADE bằng: AD + DE+EA = AD + DM +ME + EA = AD + DB + CE + EA=AB + CA = 2AB HS lớp nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 30 tr 116 SGK O A C x M B D y Chứng minh CÔD=900 (ghi lại chứng minh HS trình bày, bổ sung cho hoàn chỉnh) Chứng minh CD = AC + BD Chứng minh AC. BD không đổi khi M di chuyển trên nữa đường tròn. GV : AC. BD bằng tích nào ? Tại sao CM . MD không đổi Bài 31 tr 116 SGK ( Đề bài đưa lên màn hình ) GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV gợi ý: hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình Các nhóm hoạt động khoảng 7 phút thì GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. Bài 28 tr 116 SGK : GV đưa hình vẽ sau lên màn hình A O 1 y z x O 2 O 3 - Các đường tròn (O1), (O2),(O3) tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy, các tâm O nằm trên đường nào? HS vẽ hình vào vở HS trả lời Có OC là phân giác AÔM có OD là phân giác MÔB( tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ) AÔM kề bù với MÔB Þ OC^OD hay CÔD=900 Có CM = CA.MD = MB ( Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) ÞCM + MD = CA + BD hay CD = AC + BD AC . BD = CM .MD Trong tam giác vuông COD có OM^CD (Tính chất tiếp tuyến) ÞCM.MD = OM2 ( hệ thức lượng trong tam giác vuông) Þ AC . BD = R2 ( không đổi) HS lớp vừa tham gia chứng minh vừa chữa bài. HS hoạt động nhóm. Bài làm. A B O E C D F Có AD = AF, BD = BE, CF = CE (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) AB + AC – BC = AD + DB + AF+ FC- BE- EC = AD + DB + AD + FC – BD – FC= 2AD. b) Các hệ thức tương tự như hệ thức ở câu a là : 2BE = BA + BC – AC 2CF = CA+ CB – AB Đại diện một nhóm lên trình bày bài. HS lớp nhận xét, chữa bài. Hs trả lời miệng. HS: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường tròn, ta có các tâm O nằm trên tia phân giác của góc xAy. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà số 54,55,56,61,62 tr 135 –137 SGK. Ôn tập định lí sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn. Tiết 30-31: ÔN TẬP HỌC KỲ I Soạn ngày 30/11/2014 MỤC TIÊU : */ Kiến thức: Ôn tập công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và một số tính chất của các tỉ số lượng giác. Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông và kĩ năng tính đoạn thẳng, góc trong tam giác. Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức đã học về đường tròn ở chương II qua giải bài tập. */ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình - Lập luận, lôgic, có căn cứ - Tính toán chính xác */ Thái độ, kỹ năng sống: - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. Kỹ năng tư duy sáng tạo -Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin -Kỹ năng nhận thức */ Phương pháp : - Vấn đáp - Phát hiện và giải quyết vấn đề - Luyện tập và thực hành. - Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ B. CHUẨN BỊ: GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hệ thống kiến thức, bài giải mẫu. + Thước thẳng, compa, phấn màu, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. HS: + Ôn tập lí thuyết theo bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ chương I và chương II hình học trong SGK. Làm các bài tập giáo viên yêu cầu. + Thước thẳng, compa, phấn màu, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi. + Bảng phụ cá nhân nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Ôn tập về tỉ số lượng giác của góc nhọn Gv nêu câu hỏi : Hãy nêu công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 1.(khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng). Cho tam giác ABC có Â = 900 =300, kẻ đường cao AH B H B C 30 0 a) sin B bằng : M. N. P. Q. b) tan300 bằng. M. N. P. Q.1 c) cosC bằng : M. N. P. Q. d) cotBAH bằng : M. N. P. Q. Bài 2: Trong các hệ thức sau, hệ thức nào đúng ? hệ thức nào sai ? ( với góc nhọn ) a) sin2= 1- cos2 b) tan = c) cos d) cot e) tan f) cot=tan(900 - ) g) Khi giảm thì tan tăng h) Khi giảm thì cos giảm HS trả lời miệng cạnh đối sin = cạnh huyền cạnh kề c os = cạnh huyền cạnh đối tan = cạnh kề cạnh kề cot = cạnh đối Hs làm bài tập : Bốn hs lần lượt lên bảng xác định kết quả đúng. Kết quả: a) N. sin B = b) P. tan300 = c) M. cosC = d) Q.cotBAH = HS trả lời miệng a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng e) Sai f) Đúng g) Sai h) Đúng Hoạt động 2: Ôn tập các hệ thức trong tam giác vuông GV: Cho tam giác vuông ABC đường cao AH ( như hình vẽ ) B A H C h b' c' c b a Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác. GV: Cho tam giác vuông DEF (=900) E D F Nêu các cách tính cạch DF mà em biết ( theo các cạch còn lại và các góc nhọn của tam giác ) HS tự viết vào vở Một HS lên bảng viết 1) b2 = ab’; c2 = ac’ 2)h2 = b’c’ 3) ah = bc 4) 5) a2 = b2 + c2 HS trả lời miệng DF = EF.sinE DF= EF.cosF DF =DE.tanE DF = DE cot F DF = Một hs đọc to đề bài Một HS lên bản vẽ hình Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập kĩ các định nghĩa, định lí, hệ thức của chương II. Làm lại các bài tập trắc nghiệm và tự luận, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I. Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt ) Soạn ngày 2/12/2014 Bài tập: (Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình ) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH, CH có độ dài lần lượt là 4cm, 9cm. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. a) Tính độ dài AB, AC b) Tính độ dài DE, số đo góc B, góc C Bài 8
File đính kèm:
- Chuong 2.H hoc 912-13 lay muc tieu.doc