Giáo án Hình học 9 Trường THCS Đồng Văn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.

2. Kĩ năng : Biết được liên hệ của số khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Bảng phụ ,máy tính bỏ túi.

 2. Học sinh: Ôn tập khái niệm về căn bậc hai, máy tính bỏ túi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: 9A 9B

2. Kiểm tra bài cũ: Gv giới thiệu mục đích, yêu cầu của chương

3.Bài mới:

 

doc88 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 Trường THCS Đồng Văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x =+b là hàm số bậc nhất
Hàm số bậc nhất là gì ?
Hoạt động 2: Tính chất
Hãy c/m hàm số
 y= -3x + 1 nghịch biến trên R ?
Học sinh đọc to đề bài và tóm tắt.
Học sinh đọc kết quả ?2
GV điền vào bảng.
1 học sinh đọc lại định nghĩa. ‎
Học sinh nêu cách c/m.
Học sinh hoạt động theo nhóm làm ?3
I-Khái niệm về hàm số bậc nhất.
1.Bài toán : SGK.
Sau 1 giờ ô tô đi được : 50 km.
Sau t giờ ô tô đi được : 50 . t (km)
Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội là :
 S= 50t + 8 (km).
*Làm ?2 :
t
1
2
3
4
…
S=50t+8
58
108
158
208
2.Định nghĩa : SGK.
*Chú‎‎ ‎y: SGK.
II-Tính chất
1.Ví dụ : xét hàm số y = - 3x + 1.
-Hàm số y = -3x +1 xác định với mọi x R
-Lấy x1 ; x2 R sao cho x1< x2. ‏‎
f(x1) = -3x1 + 1
 F(x2)= -3x2 + 1
Có x1 < x2 
 -3x1 > -3x2(nhân 2 vế với -3)
-3x1 + 1> -3x2 +1(cộng với 1) f(x1)>f(x2).
Vì x1 f(x2) nên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R.
2.Tổng quát: SGK.
4. Củng cố:
-Nhắc lại kiến thức đã học.
-Định nghĩa hàm số bậc nhất, t/c hàm số bậc nhất.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm vững định nghĩa, t/c hàm số bậc nhất.
-Bài tập: 8; 9; 10 SGK.
-Hướng dẫn BT 10: chiều dài : 30 – x
	 chiều rộng 20 – x 
	 chu vi ……
Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày giảng: 29/10/2012	 Lớp 9A, B
 TIẾT 21 LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, t/c của hàm số bậc nhất.
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng t/c hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó có đồng biến hay nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mp tọa độ.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ, êke, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu… 
2. Học sinh: Thước kẻ, êke, bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 9A…./…. 9B …./…. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập.
Hàm số y = a x + b.
Đồng biến khi nào?
Nghịch biến khi nào?
Gọi học sinh khác chữa bài 10 SGK.
Chiều dài, chiều rộng hcn mới là ?
Công thức tính chu vi hcn ?
Gọi học sinh nhận xét
Gv nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập
Gọi 2 học sinh lên bảng.
Mỗi học sinh biểu diễn 4 điểm.
Yêu cầu học sinh làm BT 12 SGK.
Em làm bài này ntn?
Yêu cầu học sinh đọc và tìm cách giải BT 13 SGK.
GV hướng dẫn
Khai triển hàm số về dạng y = a x + b
Xác định hệ số a
Tìm ĐK a 0.
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
GV nhận xét cho điểm.
Học sinh trả lời và chữa bài 9 SGK.
Học sinh lên bảng chữa BT 10 SGK.
(dài + rông ).2
Học sinh khác nhận xét.
2 học sinh lên bảng biểu diễn.
Mỗi học sinh biểu diễn 4 điểm
Học sinh đọc BT 12
Thay x , y vào hàm số.
Học sinh đọc BT 13.
Học sinh làm theo sự hướng dẫn của Gv.
Học sinh khác nhận xét.
I-Chữa bài tập.
1.Bài 9 SGK:Hàm số y = (m – 2)x + 3.
a) Đồng biến trên R khi :
m – 2 > 0 m > 2.
b) Nghịch biến trên R khi:
m – 2 < 0 m < 2.
2.Bài 10 SGK.
Sau khi bớt mỗi chiều x (cm).
Chiều dài, chiều rộng hcn mới là:
30 – x (cm) và 20 – x (cm).
Chu vi hcn mới là:
 y = 2(30 – x + 20 – x ).
 y = 100 – 4x.
II-Luyện tập.
1.Bài 11 SGK.
2.Bài 12 SGK : y = a x + 3
Tìm a biết x = 1 ; y = 2,5.
Thay x = 1 ; y =2,5 vào hàm số y=ax+3
2,5 = a.1 + 3 a = 2,5 – 3 = -0,5 0
Hệ số a của hàm số trên là a = -0,5.
3.Bài 13 SGK.Tìm giá trị để 1 hàm số là hàm số bậc nhất.
a) y = 
 y =. 
 Là hàm số bậc nhất khi a =
5 –m > 0 - m > - 5 m < 5.
b)y = .
Là hàm số bậc nhất khi 
a = .
4. Củng cố:
-Các điểm có tung độ = 0 có phương trình y = 0.
-Các điểm có hoành độ = 0 có phương trình x = 0.
-Các điểm có tung độ và hoành độ bằng nhau là đường thẳng y = x.
- Các điểm có tung độ và hoành độ đối nhau là đường thẳng y = -x.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Bài tập 14 SGK. 8 ; 11 SBT.
- Ôn tập : - Đồ thị hàm số là gì ?
	 - Đồ thị hàm số y = a x là đường ntn ?
	 - Cách vẽ đồ thị hàm số y = a x ( a0).
Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày giảng: 30/10/2012	 Lớp 9B
 Ngày giảng: 31/10/2012 Lớp 9 B
TIẾT 22 § 3. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Y = A X + B (A0).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Yêu cầu HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước, êke, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập, thước, êke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 9A…./…. 9B …./…. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ?
	Đồ thị hàm số y = a x là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị y = a x ?
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Đồ thị của hàm số y = a x + b(a0)
GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hệ tọa độ Oxy
Em có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm A ; B ; C ?
Tọa độ A ; B ; C thỏa mãn y = 2x.
Nhận xét các điểm A’ ; B’ C’ ?
Yêu cầu học sinh làm ?2
Gọi 2 học sinh lần lượt lên bảng điền vào bảng.
Với cùng 1 giá trị của x giá trị tương ứng của 2 hàm số quan hệ ntn ?
Đồ thị hàm số y = 2x là đường ntn ?
Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm nào ?
Hãy vẽ đồ thị y = -2x
Hoạt động 2: Cách vẽ đồ thị của hàm số 
y = a x + b(a0).
GV yêu cầu học sinh đọc 2 bước vẽ đồ thị y = a x + b.
GV hướng dẫn học sinh làm ? 3
y = 2x -3
 y = - 2x + 3
kẻ bảng giá trị gọi học sinh lên điền.
gọi 1 học sinh lên bảng vẽ đồ thị
Học sinh lên bảng biểu diễn 6 điểm của ?1.
3 điểm A ; B ; C thẳng hàng.
Các điểm A’; B’; C’ thẳng hàng.
x
y = 2x
y = 2x + 3
Học sinh dùng bút chì điền kết quả vào SGK.
Hàm số y = 2x + 3 hơn hàm số y = 2x là 3 đơn vị.
Đi qua O(0 ; 0) ; A(1 ; 2).
Có tung độ = 3.
Học sinh đọc to các bước vẽ.
Học sinh làm ? 3
Học sinh điền giá trị vào bảng.
Vẽ đồ thị.
I-Đồ thị của hàm số y = a x + b(a0)
1.làm ?1:SGK.
Có A’B’//AB; B’C’//BC
Vì A; B; C thẳng hàng 
A’; B’ C’ thẳng hàng.
*Làm ? 2:
-3
-2
-1
-0,5
0
0,5
1
2
3
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
2.Tổng quát: SGK.
*Chú y : SGK.
II-Cách vẽ đồ thị của hàm số 
y = a x + b(a0).
1.Khi b = 0 thì y = a x.
Đồ thị của hàm số y = a x là đường thẳng đi qua O(0 ; 0) và A (1; a).
2.Khi b0.
B1 : Cho x = 0y = b ta được
 điểm B(0 ; b)Oy.
Cho y =0x =ta được 
điểm C (;0) O x.
B2 :Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm BvàC
Ta được đồ thị y = a x + b.
*Làm ?3. 
 4. Củng cố:
-Đồ thị hàm số y = a x + b(a0) là 1 đường thẳng, muốn vẽ nó chỉ cần xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị.
-Nhìn đồ thị ?3 : a) a > 0 hàm số y = 2x – 3 đồng biến từ trái sang phải đt y = a x + b đi lên . 
 b) a < 0 y = - 2x + 3……….. đi xuống.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- Bài tập 15 ; 16 SGK.
- Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày giảng: 05/11/2012	 Lớp 9A,B
TIẾT 23 LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố :Đồ thị hàm số y = a x + b(ao)là 1 đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, // với đường thẳng y =a x nếu b0, hoặc trùng với đường thẳng y = a x nếu b = 0.
2. Kĩ năng: Học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = a x + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị(thường là 2 giao điểm của đồ thị với 2 trục tọa độ)
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Bảng phụ, thước, êke, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn tập, thước, êke, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 9A…./…. 9B …./…. 
 2. Kiểm tra bài cũ: Đố thị hàm số y = a x + b (a0) là gì ?
	Nêu cách vẽ đồ thị y = a x + b(a0 ; b0).
 3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập.
Chữa bài tập 15 SGK.
a)Vẽ đồ thị các hàm số y1=2x ; y2=2x +5 ; y= x ;y =x+5
trên cùng 1 mp tọa độ.
O
M
B
E
x
0
1
x
0
-2,5
y1
0
2
y2
5
0
Yêu cầu cả lớp vẽ đồ thị GV kiểm tra từng bàn.
Tứ giác ABCO là hbh vì sao ?
Hoạt động 2: Luyện tập
Yêu cầu học sinh chữa BT 16.
x 0 1
y=x 0 1
x 0 -1
y=2x+2 2 1
gọi 2 học sinh nhận xét.
GV nhận xét – cho điểm.
Yêu cầu học sinh tìm tọa độ điểm A của 2 đồ thị.
Tương tự câu b.
Yêu cầu học sinh tìm tọa độ điểm C.
Hãy tính SABC.
GV cho học sinh làm BT 18.
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm 18a.
Nửa lớp làm 18b.
Đại diện nhóm lên trình bày.
2 học sinh lên bảng
Học sinh lập bảng theo sự hướng dẫn của GV.
Học sinh làm tương tự với 2 hàm số còn lại.
Học sinh vẽ đồ thị 4 hàm số trên cùng 1 mp tọa độ.
Học sinh trả lời và giải thích.
Học sinh lên bảng vẽ đồ thị 2 hàm số trên cùng 1 mp tọa độ.
Học sinh nhận xét.
Gọi A(x1 ; y1)
Ay = xy1 = x1.
Ay=2x+2…..
C2 :
SABC=SAHC-SABH.
1 học sinh đứng lên đọc đề bài.
Học sinh hoạt động theo nhóm.
I-Chữa bài tập.
.Bài 15 SGK.
a)Vẽ đồ thị.
-Đồ thị hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và qua điểm M(1;2).
-Đồ thị y = 2x + 5 :
Cho x = 0 y=5điểm B(0 ; 5)đồ thị
Cho y=0 ;x=-2,5điểmE(-2,5;0)đồ thị
-Đồ thị y = là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và qua điểm N(1 ;).
-Đồ thị y = + 5 là đường thẳng qua B(0 ; 5) và F(7,5 ; 0).
b)Tứ giác ABCO là hbh vì 
-Đường thẳng y = 2x + 5 // với đt y = 2x.
-Đường thẳng y=+ 5 //với đt y=
II-Bài tập
1.Bài 16 SGK.
a)Vẽ đồ thị :
-Đồ thị y=x là đt đi qua gốc tọa độ và điểm M(1 ; 1).
-Đồ thị y = 2x+2 là đt đi qua điểm B(0 ; 2) và N(-1 ; 0).
b)Gọi A(x1 ; y1) là giao điểm của 2 đồ thị
hoành độ giao điểm là nghiệm của pt :
x = 2x+2 x = -2 y = -2.
Vậy A(-2 ; -2).
c)Gọi x2 ; y2 là tọa độ điểm C.
vì C đt qua B(0 ; 2) và //Oxy =2
Cđt y =x x2 =y2=2
Vậy C(2 ; 2).
Xét ABC với đáy là BC
chiều cao tương ứng là AH = 4.
SABC=(đvịdiện tích)
2.Bài 18 SGK.
a)Thay x =4 ; y=11 vào y =3x+b
11=3.4+b b=11 -12=-1
Vậy hàm số cần tìm là y =3x – 1.
b)Đồ thị y= a x+5 đi qua A(-1 ; 3)
thay x =-1 ; y=3 vào hàm số y=a x+5.
3 =a.(-1)+5 a = 2.
Vậy hàm số cần tìm là y=2x+5.
4. Củng cố:
	-Giáo viên có thể điều chỉnh chữa BT16 ; làm BT 17 ; 18 tùy từng lớp.
	-Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y=a x+b.
	-Cách tìm tọa độ giao điểm, chu vi, diện tích tam giác…
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học bài.
	- Bài tập : 17 ; 1

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 9.doc
Giáo án liên quan