Giáo án Hình học 9 tiết 5, 6

Tuần: 3 Tiết: 5

1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức:

 -HS biết: - Học sinh nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.

 -HS hiểu: -Học sinh hiểu được các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn.

1.2 Kỹ năng:

 -HS thực hiện được:-Học sinh tính được tỉ số lượng giác của góc 450 và góc 600

-HS thực hiện thnh thạo: -Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng vào giải bài toán có liên quan .

1.3. Giáo dục:

-Thói quen: Vận dụng công thức vào giải bài tập

-Tính cách: - Giáo dục tính tư duy, sáng tạo.

2.Nội dung bài học: Định nghĩa tỉ số lượng giác góc nhọn

3.Chuẩn bị :

3.1-GV : phấn màu, thước thẳng, êke

3.2-HS: êke, thước thẳng

4. Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

 - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1: Lớp 9a2: Lớp 9a3:

 

doc10 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 tiết 5, 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 và góc 600
-HS thực hiện thành thạo: -Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng vào giải bài toán có liên quan .
1.3. Giáo dục:
-Thói quen: Vận dụng công thức vào giải bài tập
-Tính cách: - Giáo dục tính tư duy, sáng tạo.
2.Nội dung bài học: Định nghĩa tỉ số lượng giác góc nhọn
3.Chuẩn bị :
3.1-GV : phấn màu, thước thẳng, êke
3.2-HS: êke, thước thẳng
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1:  Lớp 9a2: Lớp 9a3:
 	4.2. Kiểm tra miệng(5’)
GV: Nêu yêu cầu
HS1: Vẽ tam giác ABC vuông tại A ,đường cao AH. Hãy viết các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác?(10 đ)
HS1:Vẽ hình đúng	(2 điểm)
 Viết đúng 4 hệ thức	(8 điểm)
HS2: Cho tam giác ABC vông tại A có BC = 20 cm, AC = 18 cm. Tính AB, BH, CH, AH? (10 điểm)
HS2: Vẽ hình đúng: (2 điểm)
 Đáp số
AB = 8,7 cm (2 điểm) 
HB = 3,8 cm (2 điểm)
CH = 16,2 cm (2 điểm)
AH = 7,85 cm (2 điểm)
4.3.Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:KT: Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn(12’)
1.Khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn
GV: Vẽ hình lên bảng 
a. Mở đầu
GV: Tam giác ABC có Â = 900,
 Xét góc nhọn B: 
 - AB được gọi là cạnh kề của BÂ
 - AC được gọi là cạnh đối của BÂ 
 - BC là cạnh huyền 
GV: Khi nào thì hai tam giác vuông gọi là đồng dạng với nhau ?
HS:Nhắc lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông
GV: Ngược lại khi hai tam giác vuông đã đồng dạng, có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứùng với một cặp góc nhọn , tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề , tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối , giữa cạnh kề và cạnh huyền là như nhau .
Vậy trong tam giác vuông , các tỉ số này đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó .
GV: Gọi HS làm ?1
?1 Xét DABC Â = 900 , BÂ = a 
 Chứng minh
Hướng dẫn HS chứng minh câu a
Trong tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì góc nhọn còn lại có số đo bằng bao nhiêu ?
HS:Trả lời (450)	
GV:Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác gì ?
HS:Tam giác cân
GV:Ta suy ra điều gì ?
HS:Hai cạnh bằng nhau
a) 
a = 450 Û
Nếu a= 450 thì DABC là tam giác cân 
 Þ AB = AC Þ
Ngược lại, nếu 
Þ AC = AB Þ ABC vuông cân Þ a =450
GV: Hướng dẫn HS chứng minh câu b
Từ giả thiết BÂ = 600 ta tìm độ dài cạnh, rồi lập tỉ số giữa hai cạnh.
Ngược lại từ tỉ số hai cạnh ta suy ra số đo góc B.
GV: Gọi HS chứng minh miệng
HS: Đứng tại chỗ trình bày 
b) 
BÂ = a = 600 Þ CÂ =300
AB =(định lí trong tam giác vuông có góc bằng 300 ) Þ BC = 2AB
Cho AB =a Þ BC =2a
Þ AC = (Định lí Pytago)
== 
Vậy 
Ngược lại nếu 
 AC =
 BC = 
 BC = 2a
Gọi M là trung điểm của BC 
AM =BM =
ÞAMB đều Þ a=600
Hoạt động 2:KT: Định nghĩa(15’)
b)Định nghĩa: (SGK trang 72)
GV: Cho góc nhọn a vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn a
Hãy xác định cạnh đối , cạnh kề , cạnh huyền của góc a trong tam giác vuông đó .
HS:Thực hiện
GV: giới thiệu định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc a 
Yêu cầu học sinh tính sina , cosa, tana , cota ứng với hình trên.
GV: Gọi HS nhắc lại định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc a
HS:Phát biểu 
GV: Giải thích tại sao tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương?
Tại sao Sina < 1 , cosa < 1?
HS:Trong tam giác vuông có góc nhọn a, độ dài hình học các cạnh đều dương vàø cạnh huyền bao giờ cũng lớn hơn cạnh góc vuông nên tỉ số lượng giác của góc nhọn luôn dương và sina<1;cosa< 1
Sina =
Cosa =
tana =
cota =
GV: Nêu nhận xét
Nhận xét: sina<1 ; cosa <1
GV: Yêu cầu Hs làm ?2
HS: 
Cả lớp thực hiện
Một HS lên bảng viết
?2 
Sinb= , Cosb =
Tanb = , Cotb=
GV:Cho tam giác vuông ABC (Â = 900 )
Có BÂ = 450
Hãy tính sin450 , cos450 ,tan450 ,cot450
HS:Tính
GV: Gọi HS trình bày
Cả lớp cùng thực hiện
GV:Nhận xét
Ví dụ 1: 
BC = 
sin450 = 
cos450 =
tan450 = =1
cot450 = 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 2
Theo kết quả ?1
Hãy tính: sin600; sin600; Cos600; tan600; cot600?
HS: Nêu cách tính
Ví dụ 2: 
sin600 =sinB = 
Cos600 =cosB = 
tan600 =tgB = 
cot600 =cotgB = 
4.4.Tổng kết(8’)
GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình và yêu cầu của bài tập
Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc N
Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của góc 
HS: Hai HS lên bảng thực hiện
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Hoạt động nhóm (3 phút)
Đại diện các nhóm trình bày lên bảng
GV: Nhận xét bài làm các nhóm.
Bài 10/ GK/ 76 
sin N = sin 340= 
cosN = Cos 340=
tan N = tg340 = 
 cotN = cotg 340 =
4.5. Hướng dẫn học tập(5’).
 Đối với bài học ở tiết này:
	- Học thuộc các công thức , định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn .
- Làm bài tập: Bài 11/SGK/ 76 ; Bài 21;22/ SBT/92 
- Hướng dẫn bài 22/ SBT/ 92:
	+ Viết tỉ số SinB ; SinC
	+ Lập tỉ số 
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Xem trước phần còn lại của bài học	
- Ôn tập: Thế nào là hai góc phụ nhau?	
 5.Phụ lục
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN
Tuần: 3 Tiết: 6	
Ngày dạy:06/09/2014	
1. Mục tiêu: 
1.1. Kiến thức: 
`-HS biết: -Học sinh được củng cố định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn.
-HS hiểu: - Học sinh nắm vững các hệ thức liên hệ giữa hai góc phụ nhau
 - Học sinh biết dựng các góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó.
1.2 Kỹ năng:
 -HS thực hiện được: - Rèn cho học sinh kỹ dựng hình (một góc)
-HS thực hiện thành thạo: -Rèn cho học sinh kỹ năng vận dụng vào giải bài toán có liên quan .
1.3. Giáo dục:
-Thói quen: Vận dụng công thức vào giải bài tập
-Tính cách: - Rèn luyện tính tư duy, cẩn thận và ham tìm tòi học sinh.
2.Nội dung bài học: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
3.Chuẩn bị :
3.1-GV : phấn màu, thước thẳng, êke
3.2-HS: êke, thước thẳng
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 - Kiểm diện học sinh: Lớp 9a1:  Lớp 9a2: Lớp 9a3:
 	4.2. Kiểm tra miệng(5’)
GV: Nêu yêu cầu
HS1: Cho tam giác vuông:
HS1:
- Xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc a (4đ)
- Viết công thức tính định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn a (6đ)
Sina 	= 
Cosa 	= 
tana 	= 
cota 	= 
4.3.Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:KT: Định nghĩa(10’)
2. Định nghĩa (tt)
GV: Qua các ví dụ 1, 2 ta thấy, cho góc a, ta tính được các tỉ số lượng giác của nó. Ngược lại, cho một trong các tỉ số lượng giác của góc a ta có thể dựng được các góc đó.
GV: Đưa hình 17/SGK/73 lên bảng phụ: Giả sử ta đã dựng được góc a sao cho tga = . Vậy ta phải tiến hành cách dựng như thế nào?
Ví dụ 3: Dựng góc a biết tga = .
(hình 17/SGK/73)
HS: Nêu cách dựng
- Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị 
- Trên tia Ox , lấy OA=2
- Trên tia Oy lấy OB =3
Góc OBA là góc a cần dựng
GV: Tại sao cách dựng trên tga = ?
HS: Chứng minh
Chứng minh
tana = 
GV: Yêu cầu HS: Làm
?3
?3
(Hình 18/74/SGK)
HS: Nêu cách dựng góc b
Cách dựng góc b
- Dựng góc vuông xOy, xác định đoạn thẳng làm đơn vị.
- Vẽ cung tròn (M;2) , cung này cắt tia Ox tại N
- Nối MN 
- Góc ONM là góc b cần dựng
Chứng minh
Sinb = 
GV: Yêu cầu HS đọc to chú ý trang 74/SGK
HS: Một HS đứng tại chỗ đọc to chú y
Ù
* Chú ý: Trang 74/SGK
Hoạt động 2:KT: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau(15’)
II: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
GV: yêu cầu HS làm
?4
?4
HS: 
- Thực hiện theo nhóm (3’)
- Đại diện 1 nhóm phát biểu
- Các tỉ số lượng giác bằng nhau
; 	
; 	
GV: a và b trong bài tập trên có quan hệ gì?
HS: a và b là hai góc phụ nhau
GV: Vậy khi hai góc phụ nhau các tỉ số lượng giác của chúng có mối liên hệ gì?
Định lí:SGK /74
HS: Nêu nội dung định lý trang 74/SGK
GV: Góc 450 phụ với góc nào?
HS: Góc 450 phụ với góc 450
GV: Vậy ta có 
sin450 = cos450 = 
tan450 = cot450 = 1
Ví dụ 5
sin450 = cos450 = 
tan450 = cot450 = 1
GV: Góc 300 phụ với góc nào?
HS: Góc 300 phụ với góc 600. Từ kết quả ví dụ 2, biết tỉ số lượng giác của góc 600, hãy suy ra tỉ số lượng giác của góc 300.
HS: Trả lời
sin300 = cos600 = 
cos300 = sin600 = 
tan300 = cot600 = 
cot300 = tan600 = 
GV: 
- Các bài tập trên chính là nội dung ví dụ 5; 6. Từ đó ta có bảng tỉ số lượng giác của góc nhọn đặc biệt 300; 450; 600.
- Yêu cầu HS đọc lại bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt và cần ghi nhớ để sử dụng.
HS: Đọc lại bảng tỉ số các góc đặc biệt.
¬ Bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
(SGK/75)
GV: Gợi ý cos300 bằng tỉ số nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
HS: 
Ví dụ 7: Hình 20/SGK
GV: Nêu chú ý trang 75/SGK
* Chú ý: trang 75/SGK
4.4.Tổng kết(8’)
GV: Hãy phát biểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau?
HS: Phát biểu định lý
GV: Đưa bảng phụ có ghi đề bài tập trắc nghiệm. Các câu sau cầu nào đúng, câu nào sai?
a) sina = 
a. Đúng
b. tana 	= 
b. Sai
c. sin400 = sin600
c. Sai
d. tan450 = cot450 = 1
d. Đúng
e. cos300 = sin600 = 
e. Sai
f. sin300 = cos600 = 
f. Đúng
g. sin450 = cos450 = 
g. Đúng
HS: Đứng tại chỗ trả lời
4.5. Hướng dẫn học tập(7’).
 Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài: + Công thức định ngĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn
+ Hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
+ Ghi nhớ tỉ số lượng giác củ

File đính kèm:

  • docTiet 56 hinh hoc 9.doc