Giáo án Hình học 9 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Lê Thị Kiều Thu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: (18’)
GV Cho HS trả lời ?1.
GV vẽ hình và giới thiệu vị trí thứ nhất.
Cho HS làm ?2.
GV giới thiệu cho HS biết thế nào là cát tuyến.
Trong tam giác vuông HOB thì OH là cạnh gì? OB là cạnh gì?
Áp dụng định lý Pitago ta chứng minh được hệ thức
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV dùng thước thẳng cho di chuyển trên đường tròn để cho HS thấy được các vị trí tương đối. GV giới thiệu vị trí thứ hai.
GV giới thiệu tiếp tuyến và tiếp điểm.
GV hướng dẫn HS chứng minh OC a, OH = R
GV giới thiệu định lý như trong SGK.
GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu vị trí thứ ba.
So sánh OH với R
Hoạt động 3: (10’)
GV đưa bảng phụ vẽ sẵn ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn.
Với mỗi vị trí tương đối thì giữa d và (O) có bao nhiêu điêm chung?
Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại bằng bảng tóm tắt như SGK.
Ngày Soạn: 09 – 11 – 2014 Ngày dạy: 15 – 11 – 2014 Tuân: 13 Tiết: 25 §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Hiểu được định lý về tính chất của tiếp tuyến. Hiểu được các hệ thức liên hệ giữa khoảng cách d từ đường thẳng đến đường tròn và bán kính R. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức của bài để nhận biết các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đương tròn. 3. Thái độ: - Thấy được một số hình ảnh về ba vị trí tương đối trên trong thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn ba vị trí trên, thước thẳng - HS: Compa, thước thẳng III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1:/......................; 9A2:/ 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) Hãy vẽ (O) và (d) không cắt (O), cắt (O) tại 1 điểm, cắt (O) tại 2 điểm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) GV Cho HS trả lời ?1. GV vẽ hình và giới thiệu vị trí thứ nhất. Cho HS làm ?2. GV giới thiệu cho HS biết thế nào là cát tuyến. Trong tam giác vuông HOB thì OH là cạnh gì? OB là cạnh gì? Áp dụng định lý Pitago ta chứng minh được hệ thức Nếu đường thẳng và đường tròn có ba điểm chung thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng. Vô lý. HS làm ?2. OH là cạnh góc vuông, OB là cạnh huyền nên OH < OB. 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn: a. Đường thẳng a cắt (O): ?1: a: cát tuyến HA = HB = ; OH < R. Chứng minh: Vì OHAB nên HA = HB. Xét tam giác vuông HOB ta có: OH là cạnh góc vuông nên OH < OB. Hay OH < R. Áp dụng định lý Pitago ta có: HB2 = OB2 – OH2 HB = Suy ra: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG GV dùng thước thẳng cho di chuyển trên đường tròn để cho HS thấy được các vị trí tương đối. GV giới thiệu vị trí thứ hai. GV giới thiệu tiếp tuyến và tiếp điểm. GV hướng dẫn HS chứng minh OC a, OH = R GV giới thiệu định lý như trong SGK. GV chỉ vào hình vẽ và giới thiệu vị trí thứ ba. So sánh OH với R Hoạt động 3: (10’) GV đưa bảng phụ vẽ sẵn ba vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn. Với mỗi vị trí tương đối thì giữa d và (O) có bao nhiêu điêm chung? Sau khi HS trả lời, GV nhận xét và chốt lại bằng bảng tóm tắt như SGK. HS chú ý theo dõi. HS chú ý và nhắc lại định lý như trong SGK. HS chú ý. OH > R. HS trả lời. HS chú ý theo dõi và thảo luận tìm ra hệ thức liên hệ giữa d và R. HS thảo luận và trả lời theo nhóm. HS chú ý theo dõi và nhắc lại. b. Đường thẳng a tiếp xúc với (O): a: Tiếp tuyến OC a C: Tiếp điểm OH = R Định lý: Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. c. Đường thẳng a không cắt (O): OH > R. 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn: Đặt OH = d, ta có các kết quả sau: a cắt (O) thì d < R a tiếp xúc (O) thì d = R a không cắt (O) thì d > R ?3: 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ?3 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập 17 đến 20 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH9T25.doc