Giáo án Hình học 9 - Tiết 19, 20, 21 - Nguyễn Thị Kim Nhung
Câu 1: Giải tam giác ABC vuông tại A biết rằng: BC = 20 cm; =350.
Câu 2: Cho ABC có AC = 3cm, AB = 4cm, BC = 5cm
a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông.
b) Tính , và đờng cao AH.
c) Lấy I bất kỳ trên cạnh BC . Gọi hình chiếu của I trên AB, AC lần lợt là P và Q.Chứng minh PQ = AI.
Hỏi : I ở vị trí nào thì PQ có độ dài nhỏ nhất.
Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 Ngày soạn:29 tháng 10 năm 2009 Ngày dạy :31 tháng 10 năm 2009 Tiết 19 kiểm tra chương I I. Mục tiêu : - Kiểm tra kiến thức chương I :các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, tỷ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. - Rèn kỷ năng vận dụng kiến thức để giải các bài tập tổng hợp, kỷ năng vẽ hình,kỹ năng dựng hình. - Qua đó thấy được sự lĩnh hội kiến thức của HS để có biện pháp khắc phục trong quá trình giảng dạy sắp tới II. Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra HS: Giấy kiểm tra, thước, êke, đo độ, máy tính bỏ túi. III. các hoạt động dạy học Đề ra: Câu 1: Giải tam giác ABC vuông tại A biết rằng: BC = 20 cm; =350. Câu 2: Cho ABC có AC = 3cm, AB = 4cm, BC = 5cm Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông. Tính , và đường cao AH. Lấy I bất kỳ trên cạnh BC . Gọi hình chiếu của I trên AB, AC lần lượt là P và Q.Chứng minh PQ = AI. Hỏi : I ở vị trí nào thì PQ có độ dài nhỏ nhất. Đáp án và biểu điểm C Câu1: ( 3 điểm) 20 - vẽ đúng hình 0,5đ Ta có: = 900 – 350 = 550 ( 0,5đ) A B AC = BC.sinB 11,48 ( cm) ( 1đ) AB = BC.cosB 16,383 (cm) ( 1đ ) Câu 2: ( 7điểm) - Vẽ đúng hình: 0,5 đ a)( 2,5đ) AB2 + AC2 = 42 + 32 BC2 = 52 => AB2 + AC2 = BC2 ( = 25) Vậy ABC vuông tại A ( theo định lý pitago) Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 48 Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 b) ( 3đ) SinB = = 0,6 => 370 ; 530 AH = = 2,4 ( cm) c) ( 1đ) Tứ giác APIQ có : = = = 900 => APIQ là hình chữ nhật => AI = PQ Vậy PQ nhỏ nhất AI nhỏ nhất AI BC M H Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 49 Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 Ngày soạn:2 tháng 11 năm 2009 Ngày dạy :4 tháng 11 năm 2009 Tiết 20 Đ1. sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn I. Mục tiêu : - HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương. - HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. - HS biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. - HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị GV: Một tấm bìa hình tròn; thước thẳng; compa, bảng phụ . HS: Thước thẳng, compa, một tấm bìa hình tròn. III. các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn (8 phút) GV: Vẽ và yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O bán kính R ? Nêu định nghĩa đường tròn GV đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O, R) HS vẽ: Kí hiệu (O; R) hoặc (O) HS phát biểu định nghĩa đường tròn Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 50 Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 ? Em hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp. GV cho HS làm ? 1 HS trả lời: - Điểm M nằm ngoài đường tròn (O, R) Û OM > R - Điểm M nằm trên đường tròn (O, R) Û OM = R - Điểm M nằm trong đường tròn (O, R) Û OM < R HS: Trả lời ẹieồm H naốm beõn ngoaứi ủửụứng troứn (O) ị OH > R. ẹieồm K naốm trong ủửụứng troứn (O) ị OK < R Tửứ ủoự suy ra OH > OK Trong DOKH coự OH > OK ị > (theo ủũnh lớ veà goực vaứ caùnh ủoỏi dieọn trong tam giaực). Hoạt động 2 : Cách xác định đường tròn (10 phút) ? Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào? ? Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn? GV: Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêm điểm của nó Cho HS thực hiện ? 2 Cho hai điểm A và B. a) Hãy vẽ một đường tròn đi qua 2 điểm b) Có bao nhiêu đường tròn như vậy? Tâm của chúng nằm trên đường nào? GV: Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn. ? Hãy thực hiện ? 3 HS: Một đường tròn được xác định khi biết tâm và bán kính. HS: Biết một đoạn thẳng là đường kính của đường tròn. HS: Vẽ hình b) Có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đương trung trực của AB vì có OA = OB HS: Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A; B; C không thẳng hàng. Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 51 Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 ? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao? ? Vậy qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất? GV: Cho 3 điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không? Vì sao? GV vẽ hình minh hoạ C’ A’ B’ GV giới thiệu: Đường tròn đi qua ba đỉnh A, B, C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Và khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn HS: Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba trung trực cùng đi qua một điểm. HS: Qua ba điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ một đường tròn. HS: Không vẽ được đường tròn nào đi qua ba điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A’B’; B’C’; C’A’ không giao nhau. Hoạt động 3 : Tâm đối xứng (7 phút) ? Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không? ? Hãy thực hiện ? 4 rồi trả lời câu hỏi trên GV cho HS nhắc lại kết luận SGK Một HS lên bảng làm ? 4 Ta cú OA = OA’; mà OA = R nờn OA’ = R ị A’(O) Vậy: - Đường tròn là hình có tâm đối xứng. - Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. Hoạt động 4 : Trục đối xứng (5 phút) GV yêu cầu HS lấy ra miếng bìa hình tròn Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa hình tròn - Gấp miếng bìa hình tròn đó theo đường thẳng vừa vẽ. ? EM có nhận xét gì? ? Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng? GV cho HS gấp hình theo một vài đường kính khác. HS: + Hai phần bìa hình tròn trùng nhau + Đường tròn là hình có trục đối xứng. + Đường tròn có vô số trục đối xứng, là bất cứ đường kính nào. Hoạt động 5 :Củng cố (10 phút) Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 52 Giáo án hình học 9 – năm học 2009 – 2010 Bài tập : Cho DABC (Â = 900) đường trung tuyến AM; AB = 6cm, AC = 8cm a) Chứng minh rằng cỏc điểm A; B; C cựng thuộc một đường trũn tõm M. b) Trờn tia của tia MA lấy cỏc điểm D; E; F sao cho MD = 4cm; ME = 6cm; MF = 5cm. Hóy xỏc định vị trớ của mỗi điểm D; E; F với đường trũn (M) ? Qua bài tập em cú kết luận gỡ về tõm đường trũn ngoại tiếp tam a,DABC ( Â = 900) . Trung tuyến AM ịAM = BM = CM ( ĐL tớnh chất trung tuyến của tam giỏc vuụng ) ị A; B; C (M) b,Theo định lý Py – ta – go ta cú : BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 62 + 82 =>BC = 10(cm) BC là đường kớnh của (M) ị bỏn kớnh R = 5(cm) MD = 4(cm) < R ị D nằm bờn trong (M) ME = 6(cm) >R ị E nằm ngoài (M) MF = 5(cm) = RịF nằm trờn (M) HS : Tõm của đường trũn ngoại tiếp tam giỏc vuụng là trung điểm của cạnh huyền. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Về nhà học kĩ lí thuyết, thuộc các định lí, kết luận. - Làm tốt các bài tập 1; 3; 4 tr 99 – 100 SGK; 3, 4, 5 tr128 SBT. Người thực hiện : Nguyễn Thị Kim Nhung – Trường THCS Tiên Yên 53
File đính kèm:
- tiet 19.20,21.doc