Giáo án Hình học 9 tham khảo năm 2013- 2014

I . Mục tiêu :

 - Kiến thức: HS biết được những nội dung kiến thức chính của chương.

 HS nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác, tam giác nội tiếp đường tròn. HS nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng và trục đối xứng.

 - Kĩ năng : HS biết cách dựng dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.

 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

 II . Chuẩn bị :

 GV: Thước , com pa

 HS: Thước, com pa, 1 tấm bìa hình tròn.

III – Tiến trình dạy - học

 1. ổn định lớp:

2.Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS

3. Bài mới:

 

doc113 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 9 tham khảo năm 2013- 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÂC = 1/2sđ 
CM
a) Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc 
b) Tâm O nằm trong
c) Tâm O nằm ngoài 
Hoạt động 3: Hệ quả
GV ghi hệ quả trên bảng phụ 
GVnhấn mạnh hệ quả - yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ các tính chất 
GV nêu hướng chứng minh các trường hợp 
HS đọc hệ quả 
HS vẽ hình trên bảng
HS 1vẽ phần a,b 
HS 2 vẽ phần c,d
HS khác cùng làm và nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập 
? Định nghĩa góc nội tiếp, phát biểu định lý về số đo góc nội tiếp và hệ quả của định lý về góc nội tiếp ?
? Hãy lựa chọn câu đúng, câu sai ? giải thích vì sao ?
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân 
GV gọi HS trả lời
HS nhắc lại 
HS đọc bài tập
HS trả lời miệng
HS đọc bài 18 
HS trả lời tại chỗ 
Bài tập 15: (sgk) 
Đúng 
Sai
Bài tập 18: (sgk)
=( cùng chắn cung PQ)
4. Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc định nghĩa, định lý , hệ quả về góc nội tiếp. 
Xem kỹ cách chứng minh các trường hợp 
Làm bài tập 16; 17; 18; 19 trang 75 SGK
Ngày soạn: 23/ 01/ 2010
 Tiết 41: Luyện tập
I .Mục tiêu:
 -Củng cố định nghĩa, định lý và các hệ quả của góc nội tiếp .
 -Rèn kỹ năng vẽ hình theo đầu bài, vận dụng các tính chất của góc nội tiếp vào chứng minh hình học.
 -Rèn tư duy lô gíc, chính xác cho HS.
II- Chuẩn bị :
 GV: thước đo góc, thước thẳng, compa
 HS: thước, compa, thước đo góc, ôn tập về góc nội tiếp.
III. Tiến trình bài dạy: 
1.ổn địnhlớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Phát biểu định nghĩa, định lí, hệ quả về góc nội tiếp ? 
 Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ?
Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
Góc nội tiếp bao giờ cũng có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn 1 cung. 
Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Chữa bài tập 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng chữa
GV nhận xét bổ sung – nhấn mạnh cách chứng minh 2 đoạn thẳng vuông góc: Chứng minh đường thẳng đi qua trực tâm (giao điểm 3 đường cao)
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS lên bảng làm 
HS khác theo dõi và nhận xét
Bài tập 19 trang 75 SGK
(O); AB = 2R 
S Ï (O) 
SA Ç (O) tại M SB Ç (O) tại N BM Ç AN tại H SH ^ AB
CM
Ta có: = 900 (góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) 
Þ AN ^ SB; BM ^ SA 
mà AN Ç BM tại H Þ H là trực tâm của tam giác SAB
Þ SH ^ AB
Hoạt động 2: Luyện tập 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ?
? Nêu cách vẽ hình và ghi gt – kl ? 
? Chứng minh 3 điểm thẳng hàng ta chứng minh ntn ?
GV yêu cầu HS trình bày chứng minh
GV nhận xét bổ sung, chốt cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng : từ bài 20 GV mở rộng cho bài 21 
? Nêu yêu cầu của bài ?
GV yêu cầu 1 HS lên vẽ hình 
? Ghi gt – kl của bài toán 
? M Ï(O) Þ M có thể nằm ở vị trí nào so với đường tròn (O) ?
? M nằm trong (O) chứng minh MA.MB = MC.MD ntn ? 
? Tương tự M nằm ngoài (O) hãy chứng minh MA.MB = MC. MD ?
GV hướng dẫn HS chứng minh cả 2 trường hợp theo sơ đồ 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trình bày chứng minh
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm 
GV chốt cách chứng minh hệ thức hình học: thường gắn vào 2 tam giác và chứng minh 2 tam giác đó đồng dạng với nhau.
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS nêu cách vẽ và vẽ hình vào vở
HS ghi gt – kl 
HS: =1800 
HS trình bày chứng minh
HS khác cùnglàm và nhận xét 
HS theo dõi làm bài 21 ở nhà 
HS đọc đề bài – nêu yêu cầu của bài 
HS vẽ hình trên bảng 
HS khác cùng vẽ vào vở
HS ghi gt –kl 
HS: M nằm trong (O) và M nằm ngoài (O) 
HS chứng minh
D MAC ~ D MDB
HS chứng minh
D MAD ~ D MCB
HS hoạt động nhóm trình bày
 nhóm 1;3;5 câu a nhóm 2;4;6 câu b
HS nghe hiểu 
Bài tập 20 trang 76 SGK 
 (O;R) Ç . (O;r’)tại A,B 
GT AC = 2R; . AD = 2r
 C, B, D
 KL thẳng hàng
CM
Nối BA; BC; BD ta có 
= 900 (góc n/tiếp chắn nửa đường tròn) Þ = 1800 
Þ C, B, D thẳng hàng
Bài tập 23 trang 76 SGK
(O) M Ï (O) ; A,B,C,D Î(O) ; 
 GT AB Ç CD ={M}
 KL MA. MB = MC . MD
CM
a) Trường hợp M nằm trong (O) 
Xét D MAC và D MDB có 
 (đối đỉnh); 
 (góc nội tiếp cùng chắn ) 
Þ D MAC ~ D MDB (g.g) 
Þ hay MA.MB = MC.MD
b) Trườnghợp M nằm ngoài (O) 
Xét D MCB và D MAD có
Góc M chung
( góc n/tiếp cùng chắn )
Þ D MCB ~ D MAD (g.g) 
Þ hay MA.MB = MC. MD
4. Củng cố:
GV đưa bài tập : Các câu sau đúng hay sai ?
a) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và có cạnh chứa dây cung của đường tròn
b) Góc nội tiếp luôn có số đo bằng nửa số đo của cung bị chắn
c) Hai cung bằng nhau thì 2 dây căng 2 cung đó sẽ //. 
 Kết quả: a; c sai b đúng
GV khái quát lại dạng bài tập: 
Chứng minh đường thẳng vuông góc vận dụng kiến thức về 3 đường cao đồng quy. 
Chứng minh đẳng thức hình học vận dụng tam giác đồng dạng
5. Hướng dẫn về nhà: 
Ôn tập lại các định nghĩa; định lý , hệ quả của góc nội tiếp. Vận dụng vào làm các bài tập. 
Làm bài tập 21; 22; 24; 25 trang 76 SGK. Đọc trước bài 4.
Ngày soạn: 26/ 01/ 2010
 Tiết 42: góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
I. Mục tiêu:
 -HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 -HS phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 -HS biết áp dụng định lý vào giải bài tập.
 -Rèn tư duy lô gíc trong chứng minh hình học
II- Chuẩn bị : 
 GV: thước đo góc, thước thẳng, compa
 HS: thước, compa, thước đo góc, ôn tập về góc nội tiếp, đọc và tìm hiểu bài 4.
III. Tiến trình bài dạy 
1. ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu định nghĩa, định lý về góc nội tiếp ? 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung 
GV cho HS đọc mục 1 sgk 
GV đưa hình vẽ 22 trên bảng 
? Quan sát hình vẽ nhận xét gì về góc BÂx ?
GV giới thiệu góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
? Em hiểu thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
? Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung đảm bảo yêu cầu gì ?
GV giới thiệu cung bị chắn
? Tìm cung bị chắn của góc BÂx và góc BÂy ?
GV yêu cầu HS so sánh góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
GV cho HS làm ?1 
? Giải thích vì sao các góc trên không là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây ? 
GV chốt lại khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung: Đỉnh thuộc đường tròn
1 cạnh là tia tiếp tuyến; 1 cạnh chứa dây cung.
GV cho HS làm tiếp ?2 
GV yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ 3 trường hợp và cho biết số đo của cung bị chắn.
? Qua kết quả bài tập ?2 có nhận xét gì về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung với cung bị chắn ? 
HS đọc sgk 
HS vẽ hình vào vở 
HS trả lời 
HS trả lời
HS đỉnh thuộc đường tròn; 1 cạnh là tia tiếp tuyến, 1 cạnh chứa dây cung
HS chỉ trên hình nêu tên cung bị chắn
HS so sánh sự giống và khác nhau của 2 góc 
HS quan sát hình vẽ 
HS giải thích
H23 không có cạnh nào là tia tiếp tuyến.
H24 Không có cạnh nào chứa dây cung. 
H25 không có cạnh nào là tia tiếp tuyến. 
H26 đỉnh không. thuộc (0) 
HS đọc yêu cầu ?2 
3 HS lên bảng vẽ 
H1: sđ = 600 
 sđ BÂx = 300 
H2: sđ BÂx = 900 
 sđ = 1800 
H3 :sđ BÂx = 1200 
 sđ = 2400 
HS nêu nhận xét
Góc BÂx hoặc góc BÂy là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung 
BÂx có cungbị chắn là AB nhỏ 
BÂy có cung bị chắn là AB lớn
?2
Hoạt động 2: Định lý
? Qua ?2 em có kết luận gì về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung với cung bị chắn ?
GV bằng đo đạc qua ?2 đã biết sđ BÂx = sđ AB, bằng lập luận hãy chứng minh định lý.
? Để chứng minh định lý ta cần chứng minh mấy trường hợp ?
? Hãy chứng minh trường hợp 1? 
GV yêu cầu HS trình bày chứng minh 
? Để chứng minh trường hợp 1 vận dụng kiến thức nào ?
? Tương tự hãy nêu cách chứng minh trường hợp còn lại ?
GV gợi ý: kẻ dường kính AC
GV yêu cầu HS về nhà tự chứng minh 
GV ta đã chứng minh cho 3 trường hợp và đều có kết qủa sđ BÂx = sđ 
GV cho HS trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài 
GV cho HS làm ?3 ? So sánh sđ BÂx, góc ACB với sđ AmB ta làm ntn ?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
GV – HS nhận xét qua bảng nhóm 
? Qua ?3 rút ra nhận xét gì về góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ? 
HS sđ BÂx = sđ
HS đọc định lý 
HS chứng minh 3 trường hợp 
HS nêu cách chứng minh trường hợp 1
HS trình bày chứng minh 
HS số đo góc nội tiếp 
HS nêu cách chứng minh 2 trường hợp còn lại 
HS trả lời 
HS đọc ?3 
HS nêu cách so sánh 
HS hoạt động nhóm trình bày và trả lời 
HS nêu nhận xét
* Định lý: sgk/78
(0) Ax tia tiếp tuyến ; AB dây cung 
sđ BÂx = sđAB
CM 
a) Tâm 0 nằm trên cạnh chứa dây
b) Tâm O nằm bên ngoài góc
c) Tâm O nằm 
bên trong góc
?3 
= sđ
 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung )
= sđ = sđ (góc nội tiếp) suy ra 
= 
	Hoạt động 3: Hệ quả
GV giới thiệu hệ quả
GV nhấn mạnh hệ quả: góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến cùng chắn 1 cung…
HS đọc hệ quả 
 (Sgk)
Hoạt động 4: Củng cố – luyện tập 
? Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ? 
? Định lý về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ? Quan hệ giữa góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
GV cho HS làm bài tập 
? Để chọn đáp án đúng vận dụng kiến thức nào ?
HS nhắc lại 
HS quan sát hình vẽ và lựa chọn kết quả đúng – giải thích rõ vì sao 
HS trả lời 
Bài tập Cho hình vẽ (0 < < 900 )
Góc MÂT bằng: 
A. 300 
B. 600 
C. 900 
D. 1200 
4. Hướng dẫn về nhà: 
 Học thuộc khái niệm, định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Làm bài tập 27; 28; 29 ; 30 trang 97 SGK
Ngày soạn: 01/02/2010
Tiết 43: luyện tập 
I .Mục tiêu:
Rèn luyện kỹ năng nhận biết góc giữa tiếp tuyến và 1 dây.
Ren kỹ năng áp dụng các định lý vào giải bài tập.
Rèn tư duy lô gíc và cách trình bày lời giải bài tập hình.
II- Chuẩn bị : 
 GV: thước đo góc, thước thẳng, compa
 HS: thước, compa, thước đo góc, làm bài tập được giao.
III .Tiến trình bài dạy 
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Phát biểu định lý và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung ?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
GV yêu cầu HS đọc đề bài 
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
GV gọi 1 HS lên làm trên bảng 
GV nhận xét bổ sung 
? Để nhận biết các góc bằng nhau trong bài tập trên ta vận dụng kiến thức nào ?
GV lưu

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 9tham khảo moi 13-14.doc