Giáo án Hình học 8 - Tuần 4 - Tiết 8: Đối xứng trục - Đỗ Thừa Trí

 Cho AB và đường thẳng d, hãy vẽ điểm A’ và B’ lần lượt là hai điểm đối xứng của A và B qua đường thẳng d.

 Lấy điểm C thuộc AB và vẽ C’ đối xứng với C qua d.

 Dùng thước thẳng kiểm tra xem 3 điểm A’, B’, C’ có thẳng hàng hay không?

 Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua d.

 Như vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?

 GV giới thiệu định nghĩa trong SGK.

 GV lấy VD ở hai hình 53 và 54 trong SGK.

 GV giới thiệu tính chất trong SGK.

Hoạt động 3: (10’)

 GV giới thiệu cho HS biết thế nào là hình có trục đối xứng.

 

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 4 - Tiết 8: Đối xứng trục - Đỗ Thừa Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 07 – 09 – 2014
Ngày dạy: 10 – 09 – 2014
Tuần: 4
Tiết: 8
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
	2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, một đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
	3. Thái độ:
- Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ và gấp hình.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, êke
- HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:	8A3:/; 8A4:/
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Cho điểm A không thuộc đường thẳng d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là trung trực của AA’.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu A và A’ được gọi là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
	Như vậy, thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng cho trước?
	GV giới thiệu định nghĩa trong SGK.
	Nếu trường hợp điểm Ad thì điểm đối xứng của A qua d là ở đâu? Em hãy chỉ ra điểm đó.
	HS chú ý theo dõi
	HS trả lời.
	HS nhắc lại định nghĩa
	HS suy nghĩ trả lời.
1. Hai điểm đối xứng qua 1 đường thẳng:
Định nghĩa: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Nếu Ad thì điểm đối xứng của A qua d là chính nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	Cho AB và đường thẳng d, hãy vẽ điểm A’ và B’ lần lượt là hai điểm đối xứng của A và B qua đường thẳng d.
	Lấy điểm C thuộc AB và vẽ C’ đối xứng với C qua d.
	Dùng thước thẳng kiểm tra xem 3 điểm A’, B’, C’ có thẳng hàng hay không?
	Từ đây, GV giới thiệu cho HS biết đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua d.
	Như vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
	GV giới thiệu định nghĩa trong SGK.
	GV lấy VD ở hai hình 53 và 54 trong SGK.
	GV giới thiệu tính chất trong SGK.
Hoạt động 3: (10’)
	GV giới thiệu cho HS biết thế nào là hình có trục đối xứng.
	GV cho HS thảo luận bài tập ?4.
	GV yêu cầu HS tìm ra trục đối xứng của hthang cân.
	2 HS lần lượt lên bảng, các em khác vẽ vào vở.	
	1 HS lên bảng, các em khác vẽ vào vở.
	HS dùng thước kiểm nghiệm và trả lời.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời.
	HS đọc định nghĩa.
	HS đọc hình.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận nhóm.
	HS tìm và trả lời.
2. Hai hình đối xứng qua 1 đường thẳng:
Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại.
Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hai hình đó.
Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
3. Hình có trục đối xứng:
Định nghĩa: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H.
 	4. Củng Cố: (5’)
 	 - GV cho HS làm bài tập 35, 37.
	5. Dặn Dò: (3’)
 	 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. LÀm các bài tập36, 39, 40.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH8T8.doc