Giáo án Hình học 8 tuần 3 tiết 5- Đường trung bình của tam giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác, và hai định lý trong bài.
2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, bảng phụ.
2. HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
Ngày soạn: 01/09/2014 Ngày dạy: 04/09/2014 Tuần: 3 Tiết: 5 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác, và hai định lý trong bài. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các định lý trên để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: - Ý thức học tập, tính nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ. II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III . Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề . III. Tiến trình: 1. Ổn định:(1’) 8A1……………………………………………………………………………………………………………………… 8A2………………………………………………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (Xen vào lúc học bài mới) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) -GV: Vẽ rABC, vẽ đường thẳng qua D là trung điểm của AB và song song với BC cắt AC tại E. Em hãy dự đoán vị trí của E so với AC. -GV: Từ đây, GV giới thiệu định lý 1. -GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL. -GV: Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên như thế nào với nhau? -GV: Hai cạnh bên của hình thang song song thì ta suy ra được điều gì? -GV: So sánh AD và EF. -GV: Hướng dẫn HS chứng -HS: Làm bài tập ?1. GT rABC, AD = DB DE//BC KL AE = EC -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định lý. -HS: Vẽ hình, ghi GT, KL -HS: DB//EF -HS: DB = EF -HS: AD = EF -HS: Chứng minh theo sự 1. Đường trung bình của tam giác: ?1: Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. Chứng minh: Kẻ EF//AB (FAB). Hình thang DEFB là hình thang có hai cạnh bên song song nên DB = EF. Mặt khác: DB = AD (gt) nên AD = EF Xét rADE và rEFC ta có: A=E1 (đồng vị) AD = EF (cmt) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG minh rADE = EFC (g.c.g) -GV: Giới thiệu như thế nào là đường trung bình của tam giác. Hoạt động 2: (15’) -GV: Giới thiệu định lý và yêu cầu HS nhắc lại. -GV: Vẽ hình và hướng dẫn HS ghi GT, KL. -GV: Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF. -GV: Em có nhận xét gì về hai tam giác rAED và rCEF? -GV: Yêu cầu HS c.minh -GV: so sánh AD và DB; hai góc A và C1 -GV: So sánh DB và CF -GV: DB ntn so với CF? -GV: DBCF là hình gì? Vì sao? hướng dẫn của GV -HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. -HS: Theo dõi và nhắc lại định lý. -HS: Vẽ hình, ghi GTKL -HS: Vẽ điểm F - HS: Trả lời HS: Chứng minh. -HS: AD = CF và A=C1 -HS: DB = CF -HS: DB//CF -HS: DBCF là hình thang Vì DF//BC và DF = BC D1=F1 (cùng bằng B) Do đó: rADE = EFC (g.c.g) AE = EC Vậy, E là trung điểm của AC. Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lý 2: GT rABC, AD = DB AE = EC KL DE//BC, DE = BC:2 Chứng minh: Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm của DF Ta dễ thấy rAED = rCEF (c.g.c) Suy ra: AD = CF và A=C1 Mặt khác: AD = DB (gt) nên DB = CF Vì A=C1 nên AD//CF DB//CF Do đó: DBCF là hình thang. Hình thang DBCF có hai đáy DB = CF nên DF//BC và DF = BC Do đó: DE//BC và DE = DF = BC 4. Củng cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập ?3 - GV cho HS nhắc lại hai định lý vừa học. 5.Hướng dẫn và dặn dị về nhàø: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập 20, 21, 22. 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tuan 3 Tiet 5 Duong trung binh cua tam giac NH 2014 2015.docx