Giáo án Hình học 8 - Tuần 14 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký

Tuần 14 Tiết 27

 LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU

- Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện về lý thuyết

+ Diện tích của đa giác

+ T/c của diện tích

- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.

- Thái độ: Trí tưởng tưởng và tư duy lôgíc.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.

- HS: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau.

III- TIẾN TRÌNH

A. Tổ chức:

B. Kiểm tra:

- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác

- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 14 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 08/11/2013 Tuần 14 Tiết 27 
 Luyện tập
I- Mục tiêu 
- Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện về lý thuyết
+ Diện tích của đa giác
+ T/c của diện tích
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.
- Thái độ: Trí tưởng tưởng và tư duy lôgíc.
II. phương tiện thực hiện: 
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau.
III- Tiến trình 
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
C. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ và các kiến thức có liên quan 
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 7
- GV: Các bước giải:
+ Tính S nền nhà
+ Tính S cửa sổ và cửa ra vào
+ Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định
2) Làm bài 9/119
GV: Hướng dẫn giải:
- GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ?
- Nêu các bước cần phải thực hiện.
- HS lên bảng trình bày
- GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn
 A x E B
	 12
	D C
3. Chữa bài 11/119
- GV: Hướng dẫn cắt
+ Vẽ 1vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào 2 vuông = nhau
+ Vẽ 2 vuông = nhau
a) 2 = nhau S = nhau ( T/c 1)
b & c) Đa giác được chia làm 2 vuông có điểm trong chung S = tổng S 2
 ( T/c 2)
4. Chữa bài 12/119
- GV dùng hình vẽ sẵn và treo
- HS: đứng tại chỗ trả lời
- GV chốt lại
HBH & HCN đều có dt = nhau & bằng 6 ô vuông
5. Chữa bài 14/119
- HS lên bảng trình bày.
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
 1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
6) Chữa bài 13
+ Có bao nhiêu cặp vuông bằng nhau
+ Vì sao SHEGD = SEFBR
 A F B
 E 
 H Ê K
 Ê
 D G C
Bài 7 Giải:
- S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2
- Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2
- Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2
- Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2
- Tỷ lệ % của S' và S là:
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng
Bài 9/11 
 Hình vuông ABCD có AB = 12cm,
 AE = x
GT SAED = SABCD 
KL Tìm x ? 
Bài giải:
SAED = AB . AE = .12.x = 6x (cm2)
SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )
Ta có PT 
 6x = 
Bài 11/119
Bài 12/119
Bài 14/119
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
 1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
Bài 13
ABC = ACD SABC = SACD (1)
AEF = AEH SAEF = S AEF (2) 
KEC = GEC SKEC = SGEC (3)
Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
 SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC)
 SHEGD = SEFBR
D. Củng cố
- NHắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông
E. HDVN:
- Làm bài tập 10, 15 SGK/119
IV. Rút Kinh Nghiệm: 
.
.
1. ẹoỏi vụựi lụựp Khaự –Gioỷi: .......................................................................................................................
...
2. ẹoỏi vụựi lụựp TB – Yeỏu: 
 Ngày soạn: 08/11/2013 Tuần 14 Tiết 28 
Bài 3: Diện tích tam giác
I- Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích.
- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích 
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III- Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức:
B.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ và các kiến thức có liên quan 
2- Kiểm tra:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: tam giác vuông.
* HĐ2: Giới thiệu bài mới
Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông. Tiết này ta tiếp tục vận dụng cac tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất kỳ. 
3- Bài mới:
* HĐ3: Chứng minh công thức tính diện tích tam giác.
1) Định lý:
GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó.
- Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh.
+ GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể xảy ra những trường hợp nào?
- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt.
 A
H B C
 A
 B C
 H
 A
 B C H
- GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
* HĐ3: áp dụng giải bài tập
+ GV: Cho HS làm việc theo các nhóm.
- Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk
- Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng.
S = a.h
( S tam giác bằng đáy nhân chiều cao chia đôi)
1) Định lý:
 S = a.h
* Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
GT ABC có diện tích là S, 
 AH BC
 KL S = BC.AH
* Trường hợp 1: H B
 (Theo Tiết 2 đã học)
* Trường hợp 2: H nằm giữa B & C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC 
Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)
 Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH
 SAHC = AH. HC (2)
Từ (1)và(2)
 SABC= AH.BH - AH.HC 
 = AH(BH - HC) 
 = AH. BC ( đpcm) 
C- Củng cố:
- Làm bài tập 16 ( 128-130)/sgk
- GV treo bảng vẽ hình 128,129,130
- HS giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng.
 ( Chung chiều cao, có cạnh đáy bằng nhau)
D- Hướng dẫn về nhà
Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2013
Duyệt của tổ trưởng
Tô Minh Đầy 
- Học bài 
- làm các bài tập 17, 18, 19 sgk.
IV. Rút Kinh Nghiệm: 
.
.
 1.Đối với HS Khá - Giỏi: ..
2. Đối với HS TB – Yừu: .

File đính kèm:

  • docHINH 8.doc
Giáo án liên quan