Giáo án Hình học 8 - Tuần 10 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký

Tuần 10 Tiết 19

Bài 11: HÌNH THOI

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi.

- Kỹ năng: + Hs biết vẽ hình thoi(Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)

 + Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó.

- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. HS: Thước, compa.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A- Ôn định tổ chức:

B- Kiểm tra bài cũ:

HS1:+ Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh 2 cạnh kề bằng nhau

 + Chỉ rõ cách vẽ

 + Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 10 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 05/10/2014 Tuần 10 Tiết 19 
Bài 11: hình thoi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi.
- Kỹ năng: + Hs biết vẽ hình thoi(Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
 + Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.
II. phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. HS: Thước, compa.
Iii. tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
HS1:+ Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh 2 cạnh kề bằng nhau
 + Chỉ rõ cách vẽ
 + Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH
HS2:+ Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH.
 + Vẽ 2 đường chéo của HBH ABCD 
 + Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của các góc.
- Góc tạo bởi 2 đường chéo AC & BD
- Các góc của HBH khi bị các đường chéo chia ra:
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và HS
Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành đ/n hình thoi
- HS phát biểu nhận xét ( 4 cạnh bằng nhau).
- GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình thoi
- GV Dùng tứ giác động và cho HS khẳng định có phải đó là hình thoi không? Vì sao?
- GV: Ta đã biết hình thoi là trường hợp đặc biệt của HBH. Vậy nó có T/c của HBH ngoài ra còn có t/c gì nữa Phần tiếp.
HĐ2: Hình thành các t/ c hình thoi
- HS phát biểu - Các góc A1 = A2, B1 = B2, C1 = C2 , D1 = D2
- HS 1 đo và cho kq
- HS nhận xét
- HS2 đo & cho kq
- GV: Trở lại bài tập của bạn thứ 2 lên bảng ta thấy bạn đo được góc tạo bởi 2 đường chéo HBH trên chính là góc tạo bởi 2 đường chéo của hình thoi ( 4 cạnh bằng nhau) có sđ = 900 . Vậy qua đó em có nhận xét gì về 2 đường chéo của hình thoi 
- Số đo các góc của hình thoi trên khi bị đường chéo chia ra ntn? Em có nhận xét gì?
- GV: Lắp dây vào tứ giác động & cho tứ giác chuyển động ở các vị trí khác nhau của hình thoi & đo các góc ( Góc tạo bởi 2 đường chéo, góc hình thoi bị đường chéo chia ra ) & nhận xét.
- GV: Chốt lại và ghi bảng
HĐ3: Khai thác & chứng minh định lí
GV: Bạn nào có thể CM được 2 T/c trên.
- GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ giác là hình thoi ta có thể dựa vào các yếu tố nào?
* HĐ4: Phát hiện các dấu hiệu nhận biết hình thoi
- GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu:
- GV: Hãy nêu (gt) & KL cuả từng dấu hiệu?
 Em nào có thể chứng minh được HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
Định nghĩa
* Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA. Tứ giác ABCD ở trên là HBH vì AB = CD, BC = AD
?1
 Hình thoi vì có 4 cạnh = nhau
2)Tính chất:
2 đường chéo hình thoi vuông góc
* Định lý:
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau
+ Hai đường chéo là đường phân giác của các góc của hình thoi.
CM
Tam giác ABC có AB = BC ( Đ/c hình thoi) Tam giác ABC cân
OB là đường trung tuyến ( OA = OC) ( T/c đường chéo HBH)
 Tam giác ABC cân tại B có OB là đường trung tuyến OB là đường cao & phân giác.
Vậy BD vuông góc với AC & BD là đường phân giác góc B
Chứng minh tương tự 
CA là phân giác góc C, BD là phân giác góc B, AC là phân giác góc A
3) Dấu hiệu nhận biết:
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3/ HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi.
?3
 Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau
D. Củng cố :GV: Dùng bảng phụ vẽ bài tập 73
Tìm các hình thoi trong hình vẽ sau:
 E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
 - Học bài
 - Chứng minh các dấu hiệu còn lại
- Làm các bài tập: 74,75,76,77 (sgk) 
* Đối với lớp điểm sỏng: HS hiểu được chứng minh tớnh chất của hỡnh thoi , biết ỏp dụng cỏc tớnh chất của hỡnh thoi để chứng minh cỏc đoạn thẳng, cỏc gúc song song, bằng nhau...
* Đối với lớp đại trà: HS nắm chắc định nghĩa, tớnh chất và cỏc dấu hiệu nhận biết hỡnh thoi. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
- HS:...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
- GV...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 8/10/2014 Tuần 10 Tiết 20
 Bài 12: hình vuông
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau là dạng đặc biệt của hình thoi có 4 góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu.
- Kỹ năng: Hs biết vẽ hình vuông, biết cm 1 tứ giác là hình vuông ( Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông, biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán cm hình học, tính toán và các bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn tư duy lô gíc 
II. phương tiện thực hiện:
- GV: 4 bộ tam giác vuông cân bằng bìa + nam châm, ê ke, thước
HS: Thước, ê ke.
Iii. tiến trình bài dạy:
A- Ôn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ:
 HS1:Dùng 4 tam giác vuông cân để ghép thành 1 tứ giác đã học?
- Nêu đ/n & t/c của hình đó?
 HS2: Như trên.
 HS3: Như trên.
Đáp án:
- Trong hình thoi bạn ghép được có T/c nào của HCN?
- Vậy hình bạn ghép được vừa có T/c của hình thoi vừa có t/c của HCN 
 Hình vuông.
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS 
HĐ1: Định nghĩa
Hình vuông là 1 hình như thế nào?
- HS phát biểu định nghĩa
* GV: Sự giống và khác nhau :
- GV: Đ/n HCN khác đ/n hình vuông ở điểm nào?
- GV: Đ/n hình thoi khác đ/n hình vuông ở điểm nào?
- Vật ta đ/n hình vuông từ hình thoi & HCN không?
- GV: Tóm lại: Hình vuông vừa là HCN vừa là hình thoi.
- GV: - Vậy hình vuông có những T/c gì?
HĐ2 : Tính chất 
- Em nào có thể nêu được các T/c của hình vuông?
- GV: T/c đặc trưng của hình vuông mà chỉ có hình vuông mới có đó là T/c về đường chéo.
- GV: Vậy đường chéo của hình vuông có những T/c nào?
HĐ3 : Dấu hiệu nhận biết 
 - HS trả lời dấu hiệu
- GV: Dựa vào yếu tố nào mà em khẳng định đó là hình vuông?
( GV đưa ra bảng phụ hoặc đèn chiếu)
- GV: Giải thích 1 vài dấu hiệu và chốt lại.
1) Định nghĩa:. 
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau 
 = = = = 900
AB = BC = CD = DA ABCD là hình vuông
- Hình vuông là HCN có 4 cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông.
2) Tính chất
Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật. 
?1
+ Hai đường chéo của hình vuông thì 
 - bằng nhau,
 - vuông góc với nhau
 tại trung điểm mỗi đường.
 Mỗi đường chéo là phân giác của các góc đối.
3) Dấu hiệu nhận biết
1. HCN có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông
2. HCN có 2 đường chéo vuông góc là hình vuông.
3. HCN có 2 cạnh là phân giác của 1 góc là hình vuông
4. Hình thoi có 1 góc vuông Hình vuông
5. Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau 
 Hình vuông
* Mỗi tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
?2
 Các hình trong hình 105 có hình a, c, d là hình vuông, hình b chưa đúng.
D. Củng cố
- Các nhóm trao đổi bài 79
a) Đường chéo hình vuông là (cm)
b) Cạnh của hình vuông là ( cm)
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Chứng minh các dấu hiệu
- Làm các bài tập 79, 80, 81, 82 ( SGK)
* Đối với lớp điểm sỏng: HS hiểu được chứng minh tớnh chất của hỡnh vuụng , biết ỏp dụng cỏc tớnh chất của hỡnh vuụng để chứng minh cỏc đoạn thẳng, cỏc gúc song song, bằng nhau...
* Đối với lớp đại trà: HS nắm chắc định nghĩa, tớnh chất và cỏc dấu hiệu nhận biết hỡnh vuụng. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
- HS:...................................................................................................
- GV...................................................................................................
Ninh Hũa, ngày..thỏng 10 năm2014
Duyệt của tổ trưởng
Tụ Minh Đầy 

File đính kèm:

  • docHINH 8.doc