Giáo án Hình học 8 - Tuần 1 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức - Lương Mỹ Quỳnh Lam
Hoạt động 1: (18’) Quy tắc:
Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới.
Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên.
GV: yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
GV: giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
GV: cho HS làm VD2
Hoạt động 2: (10’) Áp dụng:
GV: cho hai HS lên bảng
GV: sửa sai và nhận xét sau cùng.
Ngày Soạn: 18 – 08 – 2014 Ngày Dạy : 21 – 08 – 2014 Tuần: 1 Tiết : 2 §2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng: - HS có kĩ năng trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án; SGK. Thước thẳng; bảng phụ. SGK; chuẩn bị bài ở nhà Thước thẳng, bảng nhóm. III. Phương Pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1:/; 8A2:/. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Thực hiện phép nhân: a) x.(6x2 – 5x + 1) b) -2.( 6x2 – 5x + 1) 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (18’) Quy tắc: Từ việc giải bài tập ở phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới. Theo cách giải của hai bạn, ta cộng hai kết quả này lại thì đây là kết quả của phép nhân hai đa thức trên. GV: yêu cầu HS phát biểu quy tắc nhân hai đa thức. GV: giới thiệu cho HS cách giải thứ hai được trình bày như trong SGK. HS: chú ý theo dõi HS: phát biểu HS: chú ý theo dõi và đọc trong SGK. 1. Quy tắc: Quy tắc: (SGK/7) VD 1: (x – 2).( 6x2 – 5x + 1) =x.6x2+x.(-5x)+x.1+(-2).6x2+(-2).(-5x)+ +(- 2).1 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2 Cách 2: (SGK) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG GV: cho HS làm VD2 HS: làm VD2 và lên bảng trình bày VD 2: = = Hoạt động 2: (10’) Áp dụng: GV: cho hai HS lên bảng GV: sửa sai và nhận xét sau cùng. Hai HS lên bảng, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS: chú ý 2. Áp dụng: VD 3: a) (x + 3)(x2 + 3x – 5) = x.x2 + x.3x + x.(-5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(-5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 b) (xy – 1)(xy + 5) = xy.xy + xy.5 + (-1).xy + (-1).5 = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5 4. Củng Cố: (7’) - GV cho HS thảo luận bài tập 8 SGK/ 8 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 7, 10 SGK/ 8. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- SH8 tiet 2 tuan 1.doc