Giáo án Hình học 8 từ tuần 7 đến tuần 10 - Nguyễn Phước Tài
- Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O
- Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O
- Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’
- Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O
- Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm?
- Giới thiệu tâm đối xứng của hai hình (đó là điểm O)
- Treo bảng phụ (hình 77, SGK):
- Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ?
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại
- Nêu lưu ý như sgk
- Giới thiệu hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O
ình chữ nhật Hoạt động 4 : Áp dụng (9’) - Treo bảng phụ vẽ hình 86 lên bảng. Cho HS là ?3 - Lần lượt nêu từng câu hỏi - Cho HS tham gia nhận xét - GV chốt lại vấn đề - Treo bảng phụ vẽ hình 87 lên bảng . Cho HS làm ?4 - Lần lượt nêu từng câu hỏi - Cho HS tham gia nhận xét - GV chốt lại vấn đề - HS quan sát suy nghĩ Trả lời câu hỏi a) Tứ giác ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là hình bình hành Hình bình hành ABCD có nên là hình chữ nhật b) ABCD là hình chữ nhật Nên AD = BC Mà AM = ½ AD Þ AM = ½ BC c) Từ đó ta có thể phát biểu: Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. - HS khác nhận xét - HS quan sát suy nghĩ - HS quan sát, trả lời tại chỗ : a) ABCD là hình chữ nhật vì là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau b) Tam giác ABC vuông tại A c) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. - HS khác nhận xét - HS ghi định lí và nhắc lại 4. Áp dụng vào tam giác: Định lí : 1. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh hyền . 2. Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 4. Củng cố (6’) -Bài tập 60 trang 99 SGK -Hướng dẫn HS sử dụng định lý phần ứng dụng và định và định lý Pytago để tính. - Cho HS khác nhận xét - GV chốt lại. - HS đọc đề và phân tích. -HS lên bảng tính - HS khác nhận xét. Bài tập 60 trang 99 SGK 5. Dặn dò (3’) Bài 59 trang 99 SGK ! Sử dụng tính chất hình chữ nhật cũng là hình bình hành Bài 61 trang 99 SGK ! Sử dụng dấu hiệu 3 để chứng minh AHCE là hình chữ nhật - Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. - Chứng minh các dấu hiệu 1, 2, 3. - Tiết sau “Luyên tập §9” - HS về xem lại bài đối xứng tâm - HS về xem lại cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật - HS ghi chú vào tập Bài 59 trang 99 SGK Bài 61trang 99 SGK RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: / /2013 TIẾT 16 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : - Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy. - Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học: Chứng minh một tứ giác là một hình chữ nhật. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, compa. - HS : Học lý thuyết hình chữ nhật, làm bài tập về nhà. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Treo bảng phụ) (5’) 1/ Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật. 2/ Các câu sau đúng hay sai: a) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. b) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 3. Bài mới: Luyện tập (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Bài 63 trang 100 SGK (15’) - Treo bảng phụ ghi đề - Yêu cầu HS phân tích đề - Đề bài cho ta điều gì ? - Đề bài yêu cầu tìm điều gì ? - Yêu cầu HS nêu GT-KL - Hướng dẫn kẻ BHCD - Tứ giác ABHD là hình gì ? Vì sao ? - Từ đó ta có điều gì ? - Muốn tính AD ta phải tính đoạn nào ? - Muốn tính được BH ta phải làm sao ? - Trong tam giác vuông BHC ta biết được độ dài mấy đoạn ? - Áp dụng định lí Pytago ta có điều gì ? - Vậy AD bằng ? - Gọi HS lên bảng trình bày - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS quan sát hình vẽ - HS phân tích đề - ABCD là hình thang vuông AB = 10; BC = 13;CD = 15 - Tìm AD - HS lên bảng nêu GT-KL - HS vẽ theo hướng dẫn của GV - ABHD là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông - AB = DH = 10 ; AD = BH - Muốn tính AD ta phải tính được đoạn BH -Ta dựa vào định lí Pytago vào tam giác vuông BHC - BC = 13 HC = DC – DH = 15 -10 =5 BC2 = BH2 + HC2 BH2 = BC2 – HC2 BH2 = 132 – 52 BH2 = 169 – 25 = 144 BH =12 - AD = 12 - HS lên bảng trình bày lại - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề và phân tích Bài 63 trang 100 SGK Tìm x trong các hình sau : GT ABCD là hình thang vuông AB = 10; BC = 13;CD = 15 KL Tính AD = ? Ta có : Nên ABCD là hình chữ nhật Suy ra: AB = DH = 10 ; AD = BH Do đó : HC = DC – DH = 15 – 10 = 5 Áp dụng định lí Phytharo vào êBCH : BC2 = BH2 + HC2 BH2 = BC2 – HC2 BH2 = 132 – 52 BH2 = 169 – 25 = 144 BH =12 => AD = 12 Hoạt động 2 : Bài 63 trang 100 SGK(20’) Bài 65 trang 100 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Đề bài cho ta điều gì ? - Đề bài yêu cầu điều gì ? - Hướng dẫn vẽ hình - Yêu cầu HS nêu GT-KL - Dự đoán EFGH là hình gì ? - Khi nói tới trung điểm thì ta liên hệ đến điều gì đã học ? - EF là gì của êABC ? - Ta suy ra điều gì ? - Tương tự đối với HG - Ta suy ra điều gì ? - Từ hai điều trên ta có điều gì? - Vậy EFGH là hình gì ? - EFGH còn thiếu điều kiện gì để là hình chữ nhật ? - Ta có EF // AC và ACBD thì suy ra được điều gì ? - Mà EH như thế nào với BD ? - Ta suy ra điều gì ? - Nên góc HEF bằng ? - Vậy hình bình hành EFGH là hình gì ? - Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài 5’ - Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày - Cho HS nhóm khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - ACBD . E, F, G , H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. - EFGH là hình gì? Vì sao? - HS vẽ hình theo hướng dẫn - HS nêu GT-KL - EFGH là hình chữ nhật - Khi nói đến trung điểm ta liên hệ đến đường trung bình - EF là đg trung bình của êABC - EF // AC và EF = ½ AC - HG là đg trung bình củaêADC - HG // AC và HG = ½ AC - HG // EF và HG = EF - EFGH là hình bình hành - Thiếu 1 góc vuông - EFBD - EH // BD => EFEH - - Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia 4 nhóm hoạt động - Đại diện nhóm lên bảng trình bày - HS nhóm khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Bài 65 trang 100 SGK GT Tứ giác ABCD ; ACBD EA = EB ; FB = FC GC = GD ; HA = HD KL Tứ giác EFGH là hình gì ? Vì sao ? Chứng minh Ta có : E là trung điểm AB (gt) F là trung điểm BC (gt) Nên : EF là đường trung bình của êABC => EF // AC và EF = ½ AC Tương tự : HG là đường trung bình củaêADC => HG // AC và HG = ½ AC Do đó : HG // EF và HG = EF Nên : EFGH là hình bình hành (có 2 cạnh đối ssong và bg nhau) Ta lại có : EF // AC (cmt) ACBD (gt) => EFBD Mà EH // BD (EH là đường trung bình của êABD) => EFEH => Vậy : Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật (có 1 góc vuông) 4. Dặn dò (5’) Bài 62 trang 100 SGK ! Gọi O là trung điểm AB a) Dựa vào đường trung tuyến ứng với cạnh huyền b) Đường trung tuyến ứng với 1 cành và bằng ½ cạnh đó Bài 64 trang 100 SGK ! Tính số đo = 900 của D AHD Þ . Tương tự cho các DBFC; DAGB; DECD Bài 66 trang 100 SGK ! Chứng minh BCDF là hình chữ nhật và - Xem lại các bài đã giải - Ôn lại hình chữ nhật, hình bình hành. - Xem lại phần áp dụng vào tam giác ở bài hình chữ nhật - Dựa vào hai góc kề 1 cạnh cảu hình bình hành thì bù nhau - Tổng ba góc trong 1 tam giác thì bằng 1800 - Dựa vào dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông - HS nghe dặn và ghi chú vào tập Bài 62 trang 100 SGK Bài 64 trang 100 SGK Bài 66 trang 100 SGK RÚT KINH NGHIỆM Ngày dạy: / /2013 TUẦN 9 TIẾT 17 §10. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được các khái niệm: “Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng”, “khoảng cách giữa hai đường thẳng song song”; hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; nắm vững nội dung hai định lí về các đường thẳng song song cách đều. - HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp hai êke. II/ CHUẨN BỊ : - GV : thước thẳng, êke, compa, phấn màu, bảng phụ. - HS : Ôn hình bình hành, hình chữ nhật; làm bài tập ở nhà. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Treo bảng phụ) (5’) Cho a//b. Gọi A, B là 2 điểm bất kì thuộc a. Kẻ AH và BK cùng vuông góc với b a) Chứng minh tứ giác ABKH là hình chữ nhật . b) Tính BK, biết AH = 2cm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song (5’) - Từ bài toán trên hãy cho biết : Nếu điểm A Î a có khoảng cách đến b bằng h thì khoảng cách từ điểm B Î a đến b bằng ? - Ta có thể rút ra nhận xét gì? - Ta nói h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b. - Ta có định nghĩa HS suy nghĩ trả lời: từ bài toán trên cho ta kết luận khoảng cách từ B đến a cũng bằng h - Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đường thẳng b một khoảng bằng h. Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đường thẳng a một khoảng bằng h. - HS nhắc lại định nghĩa. 1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song : h là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song a và b Định nghĩa: (SGK trang 101) Hoạt động 2: Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước (15’) - Vẽ hình 94 lên bảng - Cho HS thực hành ?2 - Cho HS chia nhóm . Thời gian làm bài là 5’ - Gọi HS trả lời - Từ đó ta có kết luận gì? => Giới thiệu tính chất ở sgk. - Treo tranh vẽ hình 95 - Cho HS thực hành tiếp ?3 - Gọi HS làm - GV chốt lại vấn đề: những điểm nằm trên hai đường thẳng a và a’ song song với b cách b một khoảng là h thì có khoảng cách đến b là h. Ngược lại - Ta có nhận xét ? - HS đọc đề ?2 - HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm thảo luận - Đứng tại chỗ phát biểu cách làm : AH // MK và AH = MK suy ra AMKH là hình bình hành. Vậy AM // b. Þ M Î a Chứng minh tương tự ta có M’Î a’ - HS đọc tính chất SGK trang 101 - HS quan sát hình vẽ - HS đọc ?3 ở SGK - Theo tính chất trên, đỉnh A nằm trên 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng 2cm - HS đọc nhận xét ở sgk trang101 2. Tính chất của các đều một đường thẳng cho trước : *Tính chất: (SGK trang101) *Nhận xét: (SGK trang 101) 4. Củng cố (5’) Bài 68 SGK trang 102 -Yêu cầu HS đọc và phân tích bài tập. -Vẽ hình, ghi GT và KL. -GV gọi ý hướng dẫn hs cm DK
File đính kèm:
- TUẦN 7 - TUẦN 10.doc