Giáo án Hình học 8 Trường THCS Hồng Dương

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS Nắm được định nghĩa tứ giác, ta giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

- Kĩ năng: Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

- Thái độ: Biết vận dụng kiến thức của bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

B. Chuẩn bị

- GV:Bảng phụ H1 (SGK) Hình 5a, 6a (SGK), thước thẳng, phấn màu.

- HS: thước thẳng.

C. Tiến trình bài giảng

I. Ổn định: Kt sĩ số lớp (1)

II. Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn vào bài mới

III. Bài mới: (31')

 

doc21 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Trường THCS Hồng Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nội dung đlí 3 - SGK.
? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của đlí?
?Để CM 1 tứ giác là hình thang cân ta CM điều gì?
TL: Hai góc kề với một cạnh đáy bằng nhau
- GV yêu cầu về nhà làm.
? Vậy có mấy cách c/m một hình thang là hình thang cân? 
1. Định nghĩa (10’)
*Định nghĩa: (SGK)
Hình thang ABCD cân 
khi AB // CD
 = hoặc  = 
* Chú ý: (SGK)
?2.
a) H24a là hình thang cân vì có AB // CD do  + C = 1800 và  = B  (= 800).
 H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
 H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân.
b) 
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
2. Tính chất. (15’)
*Định lý 1: (SGK).
GT: ABCD là hình thang cân
 AB // CD
KL: AD = BC
Chứng minh.
Kéo dài AD và BC.
*Nếu AD cắt BC giả sử tại O
; (ABCD là HT cân).
Từ ODC cân tại O OC=OD (1).
Từ 
 OAB cân tại O 
 OA = OB (2)
Từ (1) và (2) AD = BC.
*Nếu AD không cắt BC 
 AD//BC
 AD = BC (theo nhận xét ở 2).
*Chú ý: (SGK).
*Định lý 2: (SGK).
GT
ABCD là hình 
thang cân (AB//CD)
KL
AC=BD
CM
Xét BCD và ADC
Có:DA=BC(ABCD là HT cân)
 DC là cạnh chung.
 ADC=BCD (ABCD là HT cân)
 BCD =ADC(c.g.c)
 AC = BD (đpcm).
3. Dấu hiệu nhận biết. (9’)
?3.
*Định lý 3: (SGK).
GT
Hình thang ABCD (AB//CD), AC = BD.
KL
ABCD cân.
*Dấu hiệu nhận biết (SGK).
IV. Củng cố:
 Muốn c/m một tứ giác là hình thang cân ta làm ntn ?
TL: +) Là hình thang.
 	 +) Cân
- Cho hs làm BT 11(SGK.T76)
V. Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học và làm bài tập đầy đủ.
-Ôn tập và nắm chắc ĐN, T/C, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
-Hiểu rõ và nắm chắc định lý và cách c/m 3 định lý dó.
-BTVN: BT12+13+14+15+18 (SGK.T74+75).
	 BT24+30+31) (SBT.T63).
- GV hướng dẫn hs làm bài 13- SGK .
a) 	EA = EB
	EAB cân tại E
	 ABC = BDA (c.g.c)
-Gọi hs lên bảng làm.
b) Chứng minh tương tự.
*Chuẩn bị: Giờ sau luyện tập
Ngày soạn: 23 / 08/ 2014
Lớp dạy: 8D
Tiết 4: luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về hình thang, hình thang cân (định nghĩa, tính chất và cách nhận biết).
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng suy luận, kĩ năng nhận dạng hình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp: Kt sĩ số lớp
II. Kiểm tra bài cũ:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang.
 Chữa bài tập 15 (75)
 A
 D E
 B P C
GT: DABC: AB = AC ; AD = AE.
KL: a) BDEC là ht cân.
 b) Tính B ? C ? D2 ? Ê2 ?
- Yêu cầu HS khác nhận xét, GV chốt lại và cho điểm.
 Bài 15:
a) Có DABC cân tại A (gt).
ị = = 
AD = AE ị D ADE cân tại A.
 ị = Ê1 = ị = .
mà D1 và B ở vị trí đồng vị ị DE // BC
hình thang BDEC có = ị BDEC là hình thang cân.
b) Nếu  = 500
 ị = = = 650.
Trong hình thang cân có: = = 650
 = Ê2 = 1800 - 650 = 1150.
III. Bài mới :
 Bài 16 (75)
- GV gợi ý: So sánh với bài 15, cho biết để chứng minh BEDC là ht cân, cần chứng minh điều gì ?
 Bài 18 .
- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
 Bài 16:
GT DABC cân tại A ; B1 = B2.
 C1 = C2.
KL BEDC là ht cân có BE = ED.
a) Xét DABD và DACE có:
AB = AC (gt)
 chung.
B1 = C1 (vì B1 = B; C1 = C; B = C).
ị D ABD = D ACE (c . g . c)
ị AD = AE (cạnh tương ứng).
ị ED // BC và có = C.
ị BEDC là ht cân.
b) ED // BC ị D2 = B2 (so le trong).
Có B1 = B2 (gt).
ị B1 = D2 (= B2) ị D BED cân.
ị BE = ED.
Bài 18:GT: ht ABCD A B
 (AB // CD) 
 AC = BD
 BE // AC ;
 E ẻ DC. D E C 
KL: a) DBDE cân
 b) DACD = DBDC.
 c) Ht ABCD cân.
 Chứng minh:
a) Ht ABEC có hai cạnh bên song song:
 AC // BE (gt) ị AC = BE (nhận xét về hình thang)
Mà AC = BD (gt)
ị BE = BD ị D BDE cân.
b) Theo kết quả câu a có:
DBDE cân tại B ị = Ê.
Mà AC // BE ị = Ê (2 góc đồng vị). ị = (= Ê).
Xét DACD và DBDC có:
AC = BD (gt).
 = (c/m trên)
 DC chung ị DACD = DBDC(c.g.c)
 c) DACD = DBDC.
ị ADC = BCD (2 góc tương ứng).
ị ht ABCD cân (theo đ/n).
IV. Củng cố:
Nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân.
V. Dặn dò:
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, nhận xét
- Dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
- Làm bài tập 17, 19 ; 28, 29 .
* Chuẩn bị: Đọc trước bài 4 “ Đường trung bỡnh của tam giác”
Ngày soạn: 29 / 08/ 2014
Lớp dạy: 8D
Tiết 5: Đ4. đường trung bình của tam giác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí 1, 2 về đường trung bỡnh của tam giác.
2. Kĩ năng : + HS biết vận dụng các định lí học trong bài để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
 +Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học : 
I. ổn định tổ chức lớp : Kt sĩ số lớp
II. Kiểm tra:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
- Phát biểu nhận xét về hình thang có 2 cạnh bên song song, ht có hai đáy bằng nhau.
- Vẽ tam giác ABC, vẽ trung điểm D của AB, vẽ đường thẳng xy qua D và song song với BC cắt AC tại E. Quan sát và dự đoán về vị trí của E trên AC.
- GV ĐVĐ vào bài mới.
 - Một HS lên bảng A
.
 D E
 B C
Dự đoán: E là trung điểm của AC. 
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh	
* Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác.
- GV: cho HS thực hiện bài tập ?1
+ Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB
+ Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E
+ Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC.
- HS: ghi gt & kl của đ/lí
 + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau:
- GV: Làm thế nào để chứng minh được
AE = AC
- GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB
 E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của ABC.
- HS có thể chứng minh theo cách khác.
GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?
* Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2
- GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ?
( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy
DE = DF)
- GV: DE là đường trung bình của ABC thì
 DE // BC & DE = BC.
- GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc ADE& số đo của B.
Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét
- GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học.
- GV: Cách 1 như (sgk)
- Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh
- GV: gợi ý cách chứng minh:
+ Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ?
+ Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý
- GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50
- GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ?
+ Chọn điểm A để xác định AB, AC
+ Xác định trung điểm D & E
+ Đo độ dài đoạn DE
1. Đường trung bình của tam giác
a, Định lý 1: (sgk) 
 GT ABC có: AD = DB
 DE // BC
 KL AE = EC
 A
 D 1 E 
 1
 B 1 C
 F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF
 DB = AB (gt) AD = EF (1)
A1= E1 ( vì EF // AB ) (2)
 D1= F1= B (3).Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (gcg)AE= EC E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
 A 
 //
 D 1 E F 
 // 
 1
 B F C 
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác.
b, Định lý 2: (sgk)
 GT ABC: AD = DB 
 AE = EC
 KL DE // BC, DE = BC 
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' 
- Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' 
 DE DE' DE // BC
b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC
?3 :
Để tính DE = BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
IV. Củng cố - luyện tập:
Bài 20 .
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- Bài 22 .
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
Bài tập:
Các câu sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng:
1) Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam giác.
2) Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh đáy và bằng nửa cạnh ấy.
3) Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm của cạnh thứ 3.
 Bài 20 .
DABC có AK = KC = 8 cm.
 KI // BC (vì có hai góc đồng vị bằng nhau).
ị AI = IB = 10 cm (đ/l đường TB của tam giác).
Bài 22 .
DBDC có BE = ED (gt)
 BM = MC (gt)
ị EM là đường TB.
ị EM // DC (t/c đường TB của D).
Có I ẻ DC ị DI // EM.
D AEM có: AD = DE (gt)
 DI // EM (c/m trên).
ị AI = IM (đ/l 1 đường TB của D).
Bài tập (Bảng phụ):
1) Sai.
2) Sai.
3) Đúng.
- Thế nào là đường trung bình của tam giác.
 	- Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
V.Dặn dò:
- Nắm vững định nghĩa đường trung bình của một tam giác, hai định lí trong bài, định lí 2 là tính chất đường trung bình của tam giác.
- Làm bài tập 21 .
 34, 35, 36 .
* Chuẩn bị: Đọc trước bài 4.2 “ Đường trung bỡnh của hỡnh thang”
Ngày soạn: 31 / 08/ 2014
Lớp dạy: 8D
Tiết 6: Đ4. đường trung bình của hình thang
A. Mục tiêu
1. Kiến thức : HS nắm được đ/n và các định lí về đường trung bình của hình thang.
2. Kĩ năng : + HS biết vận dụng các định lí về đường trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đường thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
 + Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học vào giải các bài tập.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Thước thẳng , bảng phụ, com pa, phấn màu.
- HS : Thước thẳng, com pa.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định tổ chức lớp : Kt sĩ số lớp
II. Kiểm tra:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
- Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ.
- Cho hình thang ABCD (AB // CD) như hình vẽ. Tính x , y.
 A x B
 E F
 2cm M 1cm
 y
 D C
- GV 

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 820142015T1T8.doc
Giáo án liên quan