Giáo án Hình học 8 - Tiết 49: Trường hợp đồng dạng thứ ba
A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM
- Kiến thức Hs nắm chắc định lý về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng : ( g-g) . Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng : dựng AMN đồng dạng với ABC . Chứng minh ABC = A’B’C’ suy ra ABC đồng dạng với A’B’C’
- Kỹ năng : Vận dụng định lý hai tam giác đồng dạng để nhận Bàiết hai tam giác đồng dạng
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học , kỹ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng
- Thái độ : Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 49: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM Kiến thức Hs nắm chắc định lý về trường hợp thứ hai để hai tam giác đồng dạng : ( g-g) . Đồng thời nắm được hai bước cơ bản thường dùng trong lý thuyết để chứng minh hai tam giác đồng dạng : dựng DAMN đồng dạng với DABC . Chứng minh DABC = DA’B’C’ suy ra DABC đồng dạng với DA’B’C’ Kỹ năng : Vận dụng định lý hai tam giác đồng dạng để nhận Bàiết hai tam giác đồng dạng Rèn luyện kỹ năng vận dụng các định lý đã học trong chứng minh hình học , kỹ năng viết đúng các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng Thái độ : Liên hệ đến các trường hợp bằng nhau của tam giác. B. DUNG CỤ DẠY HOC : GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke HS : SGK , thước thẳng , eke , làm theo hướng dẫn của GV . C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph) II KIỂM TRA ( 7 ph) TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG ph 1.Phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác đã học. 2.Cho ABC và MNP có : AB=2cm, BC=3cm, B=60o, MN=4cm, NP=3cm, N=60o. Hỏi ABC có đồng dạng với MNP hay không ? Cả lớp theo dỏi nhận xét Gv nhận xét và cho điểm Hs lên bảng trình bày bài giải 1.Nếu 3 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thi hai tam giác đó đồng dạng. Nếu 2 cạnh của tam giác này tỉ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và các góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. 2.Vì và B=N=60o nên ABC MNP III. DẠY BÀI MỚI : GV : Chúng ta đã học hai trường hợp đồng dạng của tam giác liên quan tới cạnh và góc. Vậy nếu không biết độ dài các cạnh mà chỉ biết số đo các góc thì ta có cách nào nhận biết hai tam giác đồng dạng hay không? (1ph) TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 25 ph GV nêu bài toán : Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ với A=A’, B=B’. Chứng minh : A’B’C’ ABC Qua bài toán trên các em rút ra được nhận xét gì ? Hãy làm bài tập ?1 Hãy làm bài tập ?2 ? Trên hình 4.2 có bao nhiêu tam giác? Chỉ ra các tam giác đó. ? Có cặp tam giác nào đồng dạng không? Giải thích? Vì MN//BC nên AMN ABC (1) A=A’(gt), AM=A’B’(theo cách dựng), AMN=B (đv) nhưng B=B’(gt) nên AMN=B’ AMN=A’B’C’(2) A’B’C’ ABC Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng với hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau Vì A=P=40o và B=M=70o nên ABC PMN Vì A’=D’=70o và B’=E’=60o nên A’B’C’ D’E’F’ a) Có 3 tam giác : ABD, DBC, ABC ABC ADB vì chung (gt) b) Vì ABC ADB nên : y=4,5-x=2,5 c) Vì BD là đpg của B nên : Vì ABC ADB nên : c) Có BD l phn gic Hay BC = 3,75 (cm) ABC đồng dạngADB (cmt) hay (cm Định lý Bài toán(SGK) Định lí : Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng với hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau Áp dụng : ?1 + ABC cân ở A có Vậy ABC đồng dạng PMN vì có + A’B’C’ có , Vậy A’B’C’ đồng dạngD’E’F’ vì có , ?2 a) Trong hình vẽ ny có ba tam gic đó là: ABC; ADB; BDC. Xét ABC v ADB có: chung (gt) ABC đồng dạng ADB (gg) b) Có ABC đồng dạng ADB Hay x = 2 (cm) y = DC = AC – x = 4,5 – 2 = 2,5 (cm) IV. VẬN DỤNG – CỦNG CỐ (10PH) TG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 10PH Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba ? GV yêu cầu HS nêu GT và kết luận của Bài tốn. GV: GT cho A’B’C’ đồng dạng ABC theo tỉ số k nghĩa là thế nào? - Để có tỉ số ta cần xét hai tam giác nào? Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba A’B’C’ đồng dạng ABC GT KL A’B’C’ đồng dạngABC HS: A’B’C’ đồng dạng ABC theo tỉ số k, vậy ta có: ; . Xét A’B’D’ v ABD có: (cmt) A’B’D’ đồng dạng ABD (g-g) Bài 39 SGK tr 79 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1 ph) Học thuộc và nắm chắc ba trường hợp đồng dạng của tam giác. Phân biệt các trường hợp đồng dạng của tam giác. Làm bài tập 36->40 SGK, bài 41 SBT
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_8_tiet_49_truong_hop_dong_dang_thu_ba.docx