Giáo án Hình học 8 - Tiết 3: Hình thang cân - Năm học 2014-2015
Hình thang ABCD có gì đặc biệt không?
GV giới thiệu như thế nào là hình thang cân.
Em nào có thể định nghĩa một tứ giác như thế nào được gọi là hình thang cân?
Nếu ABCD là hình thang cân với AB và CD là hai đáy thì ta suy ra được điều gì?
GV cho HS làm ?2
Hoạt động 2: Tính chất: (15’)
Từ bài tập ?2, GV giới thiệu định lý 1.
GV yêu cầu HS ghi giả thiết và kết luận của định lý.
GV hướng dẫn HS chứng minh định lý bằng cách kéo dài AD và BC cắt nhau tại O và c.minh ?ODC cân tại O.
GV lưu ý cho HS trong trường hợp AD//BC.
GV giới thiệu định lý 2.
GV yêu cầu HS ghi giả thiết và kết luận của định lý.
GV hướng dẫn HS chứng minh định lý bằng cách chứng minh ?ADC = ?BCD.
Ngày Soạn: 24 – 08 – 2014 Ngày dạy: 27 – 08 – 2014 Tuần: 2 Tiết: 3 §3. HÌNH THANG CÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 8A5:; 8A6:. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? Dấu hiệu nhận biết hình thang là gì? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Định nghĩa: (10’) Hình thang ABCD có gì đặc biệt không? GV giới thiệu như thế nào là hình thang cân. Em nào có thể định nghĩa một tứ giác như thế nào được gọi là hình thang cân? Nếu ABCD là hình thang cân với AB và CD là hai đáy thì ta suy ra được điều gì? GV cho HS làm ?2 HS chú ý theo dõi HS trả lời và HS làm ?2. 1. Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. * Chú ý(SGK) ?2: Hoạt động 2: Tính chất: (15’) Từ bài tập ?2, GV giới thiệu định lý 1. GV yêu cầu HS ghi giả thiết và kết luận của định lý. GV hướng dẫn HS chứng minh định lý bằng cách kéo dài AD và BC cắt nhau tại O và c.minh rODC cân tại O. GV lưu ý cho HS trong trường hợp AD//BC. GV giới thiệu định lý 2. GV yêu cầu HS ghi giả thiết và kết luận của định lý. GV hướng dẫn HS chứng minh định lý bằng cách chứng minh rADC = rBCD. HS chú ý theo dõi. HS ghi GT, KL HS lên bảng c.minh HS đọc định lý 2. HS ghi GT, KL HS chứng minh. 2. Tính chất: Định lý 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. ABCD là htcân (AB//CD)AD = BC ABCD là hình thang cân GT (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (SGK) * Chú ý : (SGK) Định lý 2: Trong một hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau. ABCD là htcân (AB//CD)AC = BD ABCD là hình thang cân GT (AB//CD) KL AC = BD Chứng minh: (SGK) Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (8’) GV giới thiệu định lý 3. Qua 3 định lý, các em hãy rút ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân? HS đọc định lý 3. HS trả lời. 3. Dấu hiệu nhận biết: Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Hình thang cá hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Củng Cố: (5) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 12, 13, 14. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- hh8t3.docx