Giáo án Hình học 8 - Tiết 25: Đa giác. Đa giác đều - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thu Chẳng

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được khái niệm đa giác, đa giác lồi, đa giác đều thông qua các khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.

2. Kĩ năng

- HS biết tính tổng số đo các góc của một đa giác, vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.

- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.

3. Thái độ

- Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận, chính xác trong vẽ hình.

 4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh

- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận toán học, sử dụng ngôn ngữ toán học, vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 + Phương tiện dạy học:

- Thước thẳng, compa, thước đo góc,

- Bảng phụ vẽ các hình 112 -> 117 (tr13 SGK)

- Bảng phụ vẽ hình 120 (tr115 SGK) và ghi các bài tập.

 + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, nhóm

 

doc6 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 25: Đa giác. Đa giác đều - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Thu Chẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10.11.2019 
	 Ngày dạy: 16.11.2019 
CHƯƠNG II – ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Tiết 25 ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU 
A. MỤC TIÊU 
Kiến thức 
HS nắm được khái niệm đa giác, đa giác lồi, đa giác đều thông qua các khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
Kĩ năng 
HS biết tính tổng số đo các góc của một đa giác, vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. 
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. 
Thái độ 
Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. 
 4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh
Năng lực chung: Năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận toán học, sử dụng ngôn ngữ toán học, vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên
 + Phương tiện dạy học:
Thước thẳng, compa, thước đo góc, 
Bảng phụ vẽ các hình 112 -> 117 (tr13 SGK)
Bảng phụ vẽ hình 120 (tr115 SGK) và ghi các bài tập.
 + Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, nhóm 
 2.Chuẩn bị của học sinh
 + Ôn tập các kiến thức: Ôn lại định nghĩa tam giác, tứ giác, tứ giác lồi.
 + Dụng cụ: Thước thẳng , compa, eke, thước đo góc, bảng phụ.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp dạy học tích cực, lấy học sinh làm trung tâm. 
Đặt vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề. 
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
I. Hoạt động khởi động (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học sinh tìm hiểu bài học mới.
* Phương thức tổ chức
- Yêu cầu nhắc lại định nghĩa tam giác ABC, tứ giác ABCD. Định nghĩa tứ giác lồi.?
 HS: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
 Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng. 
 Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trên một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
	 - Treo bảng phụ vẽ các hình sau. Trong các hình, hình nào là tứ giác? tứ giác lồi? Vì sao? 
(a) (b) (c)
HS: Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC nằm trên cùng một đường thẳng .
 -Tứ giác lồi là hình c. (theo định nghĩa ) 
 Vậy tam giác, tứ giác được gọi chung là đa giác. Vậy thế nào là đa giác, đa giác đều. Cách tính diện tích đa giác như thế nào? Ta cùng tìm hiểu ở chương II. Đa giác. Diện tích đa giác.
Bài đầu tiên chúng ta tìm hiểu Đa giác. Đa giác đều.
 II. Hoạt động hình thành kiến thức mới
II.1. Đơn vị kiến thức 1 (17p) 
1. Khái niệm về đa giác
* Mục tiêu: Học sinh hiểu khái niệm về đa giác.
* Phương thức tổ chức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG

a) Tiếp cận khái niệm
- Treo bảng phụ có 6 hình 
112 -->117 (tr113 SGK) giới thiệu mỗi hình là một đa giác.
b) Hình thành khái niệm
Tương tự như tứ giác ABCD. Hãy cho biết thế nào là đa giác ABCDE?
- Giới thiệu đỉnh, cạnh của đa giác đó.
- Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK (câu hỏi và hình 118 đưa lên màn hình)
Nêu đặc điểm chung của các đa giác ở hình 115, 116, 117?
Các đa giác này người ta gọi tên là đa giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi?
c) Củng cố khái niệm
- Yêu cầu HS làm ?2 SGK
Chú ý từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
- Đưa ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và cho hoạt động nhóm.
(phiếu học tập có in ?3 và hình 119 SGK)
- Kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
- Giới thiệu đa giác n có đỉnh 
(n ³ 3) ta gọi là n - giác hay hình n cạnh.

Chú ‎ý quan sát và nghe giới thiệu
Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB,BC,CD,DE,EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Đọc tên các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E . Tên các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA .?1 Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng .
Luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
- Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
- Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G .
- Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E
- Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA .
- Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD
- Các góc là : A, B, C, D, E,G.
- Các điểm nằm trong đa giác là : Q, R .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Vài HS nhận xét, góp ý 
1. Khái niệm về đa giác
Đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Định nghĩa
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó.
Chú ý : SGK
? 3 SGK
II.2. Đơn vị kiến thức 2 (6p) 
2. Đa giác đều 
* Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là đa giác đều.
* Phương thức tổ chức
a, b) Tiếp cận, hình thành khái niệm
- Đưa hình 120 tr115 SGK lên màn hình yêu cầu HS quan sát. Nhận xét gì về góc và cạnh của hình a, b?
Hình a ta đã biết nó là tam giác đều, hình b là hình vuông (hay là tứ giác đều). Ngũ giác, lục giác ở hình c, d cũng có tính chất về cạnh và góc giống như hình a, b người ta gọi là ngũ giác đều, lục giác đều?. Người ta gọi chung là các đa giác đều. Vậy thế nào là đa giác đều?
c) Củng cố khái niệm
- Đưa bài tập số 2 tr115 SGK lên màn hình.
- Yêu cầu HS thực hiện ?4 
SGK và gọi HS lên trên bảng
- Nhận xét hình vẽ và phát biểu của HS.
- Quan sát hình 120 SGK.
Hình a có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau.
Hình b có 4 cạnh bằng nhau và bốn góc bằng nhau.
- Đa giác đều là đa giác có:
+Tất cả các cạnh bằng nhau.
+Tất cả các góc bằng nhau.
Đa giác không đều
a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi.
b) Có tất cả cá góc bằng nhau là hình chữ nhật.
- Vẽ hình 120 SGK vào vở.
- Nhận xét:
+ Tam giác đều có ba trục đối xứng.
+ Hình vuông có bốn trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng.
+ Ngũ giác đều có năm trục đối xứng .
+ Lục giác đều có 6 trục đơi xứng và một tâm đối xứng O.
2. Đa giác đều
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau

III. Hoạt động luyện tập (12 p) 
* Mục tiêu: Học sinh nắm được công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
 Nắm khái niệm đa giác, đa giác lồi.
* Phương thức tổ chức:
- Đưa bài tập số 4 SGK tr115 lên bảng phụ
- Hướng dẫn HS điền số thích hợp.
- Đưa bài tập số 5 (SGK)
- Em hãy nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh?
- Hãy tính số đo của ngũ giác đều, lục giác đều?
- Thế nào là đa giác lồi?
- Thế nào là đa giác đều? 
- Hãy kể tên một số đa giác điều mà em biết?
- Đọc bài tập số 4 .
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Tổng số đo các góc của hình n giác bằng (n -2).1800
=> Số đo mỗi góc của hình
 n-giác đều là 
Áp dụng công thức trên.
Số đo mỗi góc ngũ giác đều là
Số đo mỗi góc của lục giác đều là: 
Hs nêu định nghĩa.
Hs nêu định nghĩa.
Ví dụ: Tam giác đều.
Hình vuông. Ngũ giác đều.
Lục giác đều
Bài 4 SGK tr115
Bài 5 SGK tr115
Số đo mỗi góc của hình n-giác đều là 
Số đo mỗi góc ngũ giác đều là 
Số đo mỗi góc của lục giác đều là: 

IV & V. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng (2p)
	Hướng dẫn cách vẽ lục giác đều.
	Một số hình ảnh thực tế của đa giác
	Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều .
	Làm các bài tập số 1 ; 3 ( tr 115 SGK ) 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 9 ( tr 126 SBT )
	HD: Các bài tập này tương tự như bài tập đã giải
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_25_da_giac_da_giac_deu_nam_hoc_2019.doc