Giáo án Hình học 8 tiết 21: Luyện tập §12

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình vuông

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình vuông vào trong chứng minh và tính toán

 3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn

II. Chuẩn bị:

1. GV: SGK, thước thẳng, êke

2. HS: SGK, thước thẳng, êke

III . Phương pháp:

- Đặt va giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm

 

docx2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 21: Luyện tập §12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11
Tiết: 21
Ngày soạn: 24/10/2014
Ngày dạy: 27/10/2014
LUYỆN TẬP §12
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các tính chất của hình vuông
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình vuông vào trong chứng minh và tính toán
	3. Thái độ: - Ý thức học tập,nhanh nhẹn, tính thực tiễn
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, êke
HS: SGK, thước thẳng, êke
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A2
 8A3..
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 
- Nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình vuông
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
-GV: Giới thiệu nội dung bài toán và vẽ hình.
-GV: Hình thoi có một góc vuông là hình gì?
-GV: Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi bằng cách chứng minh 4 tam giác rAEH, rBFE, rCGF, rDHG bằng nhau.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
-HS: Hình vuông
-HS: Tự tìm cách chứng minh 4 tam giác bằng nhau.
Bài 82: 
ABCD là h.vuông nên 
AB = BC = CD = DA
Theo giả thiết thì AE = BF = CG = DH
Do đó: 
AH = BE = CF = DG
Như vậy, ta có 4 tam giác vuông sau đây bằng nhau:
rAEH = rBFE = rCGF = rDHG (1)
Suy ra: EF = FG = GH = HE	(2)
Nên tứ giác EFGH là hình thoi
 Từ (1) ta suy ra F2=C1	(3)
Mặt khác: C1+F1=900	(4)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: Hướng dẫn HS chứng minh 
Hoạt động 2: (10’)
-GV: Vẽ hình và giới thiệu nội dung bài toán.
-GV: Tứ giác AEDF có gì đặc biệt? Các góc như thế nào?
-GV: AEDF là hình gì?
-GV: AD là đường gì của A ?
-GV: Vậy AEDF là hình gì?
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Tứ giác AEDF có ba góc vuông.
-HS: Hình chữ nhật
-HS: Đường phân giác
-HS: Hình vuông	
Từ (3) và (4) suy ra 
F1+F2=900	(5)
NênF3=900	(6)
Từ (5) và (6) suy ra EFGH là hình vuông
Bài 81:
Tứ giác AEDF là hình chữ nhật vì có E=A=F=900
Mặt khác: AD là đường phân giác của của A
Nên AEDF là hình vuông.
 	4. Củng cố: (8’)
 	- GV cho HS thảo luận bài tập 83.
	5. Hướng dẫn và dặn dị về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 88.
6. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docxTuan 11 Tiet 21 Luyen tap NH20142015.docx