Giáo án Hình học 8 Năm học 2014 - 2015

I. MỤC TIÊU :

a)Kiến thức :Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác.

b)Kỹ năng : Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.

 Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.

c)Thái độ : so sánh được tổng các góc của một tứ giác và tổng các góc của một tứ giác

 

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)

- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định tổ chức: Ổn định và nắm sĩ số lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ

3/ Bài mới :

 

doc69 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2268 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 Năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập
Bài 47 trang 93 Sgk
- Cho HS đọc đề và phân 
tích đề bài
- Đề bài cho ta điều gì ?
 - ABCD là hình bình hành nói lên điều gì ?
- Đề bài yêu cầu điều gì ?
- Ta có mấy dấu hiệu chứng minh 1 tứ giác là hình bình hành ? 
- Để chứng minh AHCK là hình bình hành ta cần dấu hiệu nào ?
- Dựa vào bài làm khi trả bài ta có điều gì ? Từ đó suy ra điều gì ?
- Vậy ta cần thêm điều kiện gì thì AHCK là hình bình hành ?
- Ta có AHBD ; CKBD => ?
- Cho HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét
- Để chứng minh A,O,C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ?
- AHCK là hình bình hành thì AC và HK gọi là gì ?
- Mà O là gì của HK ?
- Do đó O là gì của AC ?
- Cho HS lên bảng trình bày 
- Gọi HS nhận xét
Bài 48 trang 93 Sgk
- Cho HS đọc đề. Vẽ hình nêu GT-KL
- Cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài 5’
! Nối BD và AC . Dựa vào dấu hiệu hai cặp cạnh đối song song . Sử dụng đường trung bình của tam giác
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm nhận xét
Bài 47 trang 93 Sgk
GT
ABCD là hình bình hành 
AHBD CKBD .OH = OK
KL
a) AHCK là hbh
b) A,O,C thẳng hàng
Chứng minh
a) Xét êAHD và êCKB có (vì HBD CKBD )
AD=BC (ABCD là hbh )
(vì AD//BC )
Vậy êAHD =êCKB 
(cạnh huyền–góc nhọn )
=> AH = CK
Ta có AHBD 
 CKBD
=>AH//CK (//với BD)
Do đó AHCK là hbh (2 cạnh đối song song và bằng nhau )
b) Ta có AC và HK gọi là đường chéo ( vì AHCK là hình bình hành )
mà O là trung điểm của HK
Nên O cũng là trung điểm của AC
Do đó A,O,C thẳng hàng
Bài 48 trang 93 Sgk
GT
Tứ giác ABCD
EB=EA ; FB=FC
GC=GH ; HA=HD
KL
EFGH là hình gì ?
Chứng minh
- Ta có : EB=EA (gt)
 HA=HD (gt)
=> HE là đường trung bình của êABD
Do đó HE // BD
Tương tự HE là đường trung bình của êCBD
Do đó EG// BD 
Nên HE // GF (cùng // với BD)
Chứng minh tương tự ta có : EF // GH
Vậy EFGH là hbh
( 2 cặp cạnh đối song song )
4/	Kiểm tra đánh giá:
- Treo bảng phụ . Cho HS đọc dề
- Gọi HS lên bảng điền
- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh
1/ Nếu ABCD là hình bình hành thì : 
a) b) 
c) d) 
2/ Tứ giác có …… là hình bình hành :
a) và
b) AB=CD và AD=BC
c) và 
d) AB=BC và CD=DA
3/ Tứ giác có …… là hình bình hành :
a) AB=CD và AD//BC
b) AC=BD và AB//CD
c) AD=BC và AB//CD
d) AB=CD và AB//CD
5/	Hướng dẫn ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm để name được cách làm.
- Xem lại dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hbh và là hình thang cân.
- HS về xem lại định lí đường trung bình trong một tam giác
- Xem lại đối xứng trục . Xem trước bài mới “§7. Đối xứng tâm” 
 Hướng dẫn câu b bài 49.
! a) Chứng minh AKIC là hình bình hành 
b) Sử dụng định lí đường thẳng đi qua trung điểm cạnh thứ nhất và song song với cạnh thứ hai sẽ đi qua trung điểm cạnh thứ ba
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 	 . Ngày dạy : 
Tuần :	7 Tiết : 14
 §8. ĐỐI XỨNG TÂM 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 
- Kĩ năng: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm.
- Thái độ: Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung ?4, H 77, thước … 
- HS : Ôn đối xứng trục . 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: Không
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hai điểm đối xứng qua một điểm
- Cho HS làm ?1
- Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O, A là điểm đối xứng với A’ qua O => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. 
- Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua O ? 
- Quan sát hình vẽ tìm điểm đối xứng của O qua O?
- GV nêu qui ước như sgk
- Trong phần 1 ta đã biết thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Vậy còn hai hình đối xứng với nhau qua một điểm thì sao => 2/
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm :
a) Định nghĩa : (sgk)
A và A’ đối xứng với nhau qua O
- Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó
b) Qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O 
Hoạt động 2 : Hai hình đối xứng qua một điểm
- Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? 
- Cho HS là ?2 
- Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O
- Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O
- Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O
- Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’
- Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua điểm O
- Thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một điểm? 
- Giới thiệu tâm đối xứng của hai hình (đó là điểm O)
- Treo bảng phụ (hình 77, SGK): 
- Hãy chỉ rõ trên hình 77 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng nào đối xứng nhau qua O ? Giải thích ? 
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại 
- Nêu lưu ý như sgk 
- Giới thiệu hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm : 
? 2
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua điểm O.
O gọi là tâm đối xứng 
Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng
- Cho HS làm ?3
- Hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành ABCD qua O là hình nào ?
- GV vẽ thêm hai điểm M thuộc cạnh AB của hình bình hành.
- Yêu cầu HS vẽ M’ đối xứng với M qua O 
- Điểm M’ đối xứng với điểm M điểm O cũng thuộc cạnh hình bình hành. 
 - Vậy các điểm thuộc hbh có điểm đối xứng qua O có thuộc hbh ABCD không?
- Ta nói điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
- Thế nào là hình có tâm đối xứng ?
- Cho HS xem lại hình 79 : hãy tìm tâm đối xứng của hbh ? => đlí 
- Cho HS làm ?4
- GV kết luận trong thực tế có hình có tâm đối xứng, có hình không có tâm đối xứng
- Hình thang cân có tâm đối xứng không?
3. Hình có tâm đối xứng : 
?3
a) Định nghiã : 
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuộc hình H 
b) Định lí : 
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng cảu hình bình hành đó
4/	Kiểm tra đánh giá:
- Treo bảng phụ vẽ hình 81
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình 
- Gọi HS nhận xét
Bài 51 trang 96 SGK
- Cho mặt phẳng toạ độ Oxy và điểm H ( 3; 2 ).
- Y/c hs lên bảng vẽ điểm H trên trục toạ độ.
Hãy vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc toạ độ. 
- Cho HS nhận xét
Bài 50 trang 95 SGK 
Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua B, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua B
Bài 51 trang 96 SGK
5/	Hướng dẫn ở nhà:
- BTVN: 52; 53/ 96/ sgk
- Xem lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành.
Hướng dẫn bài 53 trang 96 SGK 
! Chứng minh ADME là hình bình hành
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 	 . Ngày dạy : 
Tuần :	8 Tiết : 15
LUYỆN TẬP §8. 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Củng cố cho HS về kiến thức đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng về hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
- Thái độ: Gio dục tính cẩn thận, pht biểu chính xc cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu
- HS : Ôn đối xứng trục . 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
BT 53/96
GV
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm 
Cho hình vẽ trên, MD //AB và ME//AC. Chứng minh rằng điểm A đối xứng với điểm M qua điểm I
 (3đ)
Ta có : MD//AE (vì MD//AB)
 ME//AD (vì ME//AC)
Vậy AEMD là hình bình hành (các cạnh đối song song)
Mà I là trung điểm của ED
Nên I cũng là trung điểm của AM
Do đó A đối xứng với M qua I (7đ)
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV: choHS làm bài 54/ SGK 
GV có thể hướng dẫn HS phân tích bài theo sơ đồ.
B và C đối xứng nhau qua O
B, O, C thẳng hng v OB = OC
V OB = OC = OA 
, DOAB cn, DOAC cn
GV: Yu cầu HS trình by miệng, GV ghi lại bi chứng minh trn bảng 
. Bi 54/96 SGK.A
K
B
x
O
y
E
C
1
2
3
C và A đối xứng nhau qua Oy => Oy là trung trực của CA 
=> OC = OA
=> DAOC cn tại O, cĩ 
=> (tính chất tam gic cn)
chứng minh tương tự ta có:
OA = OB = OC (1)
Mặt khc:
Từ (1) và (2) => O là trung điểm của CB hay C và B đối xứng nhau qua O.
4/	Kiểm tra đánh giá:
Ví dụ :(TLC/78) cho góc vuông xOy, điểm A nằm trong góc đó . Gọi B là điểm đối xứng với A qua Ox , gọi C là điểm đối xứng với A qua Oy. Chứng minh rằng điểm B đối xứng với điểm C qua O.
Ta có :
OB = OA ; (t/c đối xứng ).
OC = OA ; (t/c đối xứng).
Do đó OB = OC ,
Vậy O là trung điểm của BC 
Hay điểm B đối xứng với điểm C qua O.
5/	Hướng dẫn ở nhà:
- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hnh.
- So sánh 2 phép đối xứng để ghi nhớ
 - Nghiên cứu trước bài 9: Hình chữ nhật 
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn: 	 . Ngày dạy : 
Tuần :	 8 Tiết : 16
§9. HÌNH CHỮ NHẬT 
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật; nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất trun

File đính kèm:

  • docHINH HOC 8 CHUONG I 1415.doc
Giáo án liên quan