Giáo án Hình học 8 chương II

I. Mục tiêu bài học

a) Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đa giác, đa giác lồi, biết cách tính tổng các góc của đa giác. Biết cách xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ các khái niệm tương ứng đã biết.

b) Kĩ năng: Biết vẽ các trục đối xứng, tâm đối xứng của một đa giác đều. Kĩ năng quan sát hình để quy nạp công thức tính tổng số đo các góc của đa giác lồi.

c) Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. Kĩ năng suy luận.

II. Chuẩn bị

a) GV: Bảng phụ, thước, Êke

b) HS: Bảng nhóm, thước, Êke

III. Tiến trình

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

Tứ giác là gì ?

Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?

3. Bài mới

Hình có nhiều cạnh gọi là gì?

 

doc22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 chương II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cho học sinh ghi GT và KL.
- Các em thấy trong phần trả bài của bạn, tam giác ở trường hợp 1 gọi là tam giác gì? Tam giác ở trường hợp b là tam giác gì?
Vậy còn dạng tam giác nào nữa?
Như vậy chúng ta sẽ chứng minh công thức trong cả ba trường hợp: tam giác vuông, tam giác nhọn, tam giác tù.
( GV: Vẽ hình trên bảng phụ nhưng không vẽ đường cao)
- Một học sinh vẽ đường cao trong trường hợp a) và nêu nhận xét về vị trí của điểm H. 
 - Một học sinh vẽ đường cao trong trường hợp b)
- Một học sinh vẽ đường cao trong trường hợp c)
Một học sinh chứng minh định lý ở trường hợp a.
- Một học sinh chứng minh định lý ở trường hợp b.
- Một học sinh chứng minh trường hợp c.
4.Củng cố.10’
- Nêu định lý về diện tích tam giác.
Cho hs làm BT 16
- Làm bài tập 17 SGK trang 121.
Hoàn chỉnh bài giải.
Tam giác AOB là tam giác gì?
=> SAOB =?
Mặt khác OM là gì của tam giác AOB?
=> SAOB =?
=> Kết luận?
- Một học sinh phát biểu định lý.
- Một hoạt động ghi GT và KL.
- Tam giác vuông.
- Tam giác nhọn.
- Tam giác tù.
 A
 BºH
 C
 a)
 - Vẽ đường cao ở hình a). Ta thấy thì B º H.
- Vẽ đường cao ở hình b). Ta thấy H nằm giữa B và C.
- Vẽ đường cao ở hình c). Ta thấy H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
a) Nếu thì AH º AB
 Tacó:
 SABC = BC.AB =BC.AH. 
b) Trường hợp H nằm giữa BC. Khi đó tam giác ABC được chia thành hai tam giác vuông ABH và CHA.
Ta thấy: SABC=AH.BH
 SAHC=AH.HC
Mà SABC = SAHB + SAHC
 =AH.BH+AH.HC
 = (BH + HC). AH
 = BC.AH
BT 16:
a. Vì tam giác có cạnh là một cạnh của hình chữ nhật và đường cao tương ứng là độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật.
b. Tam giác vuông có cạnh và đường cao tương ứng là các cạnh của hình chữ nhật.
c. Tam giác có cạnh a là một cạnh của hình chữ nhật, đường cao tương ứng là độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật.
Vuông 
= ½ OA . OB
đường cao ứng với cạnh AB
= ½ OM . AB
OA . OB = OM . AB
Định lý: 
 a
 h
S = a.h
 có diện tích là S.
 GT AH ^ BC
 KL S = 
Chứng minh:
Có ba trường hợp xảy ra.
 A
 B
 H
 C
 b)
 A
 B
 C
 H
 c)
c) Trường hợp H nằm ngoài đoạn thẳng BC. Giả sử C nằm giữa A và H. Khi đó tam giác ABC được chi thành hai tam giác vuông ABH và ACH.
Ta có:
SABH =BH.AH.
SACH = CH.AH
mà: SABC = SABH - SACH
=BH.AH - CH.AH 
= (BH - CH ). AH.
= BC.AH
Bài 17 Sgk/121
 A M
 O B
Giải thích vì sao OA.OB=OM.AB
Ta có: AOB vuông tại O
=> SAOB = ½ OA . OB (1)
Mặt khác OM AB 
=> SAOB = ½ OM . AB (2)
Từ (1) và (2) 
=> ½ OA . OB = ½ OM . AB
5.Dặn dò:2’
Về xem kĩ lại lí thuyết, công thức tính diện tích tam giác chuẩn bị tiết sau luyện tập
BTVN: 18, 19, 20, 21 Sgk/121, 122. 
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 17/11/2012	Tuần : 15
Ngày dạy : 21/11/2012	Tiết PPCT : 29
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức, cách tính diện tích tam giác.
Kĩ năng: Có kĩ năng nhận dạng và vận dụng các cách tính diện tích tam giác nhanh, chính xác.
Thái độ: Có tính cẩn thận, tinh thần tự giác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn lại lý thuyết, thước thẳng.
III. Tiến trình:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ: 7’
Phát biểu định lí về diện tích tam giác?
Làm BT 19/ 122 SGK
Bài mới: 36’
Hôm nay chúng ta sẽ làm BT để củng cố công thức tính diện tích tam giác
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
Bài 21
SABD =?
SABCD = ?
Mà SABCD = ? SABD
=> x = ?
Vậy cạnh còn lại của hình chữ nhật bằng bao nhiêu ?
Bài 23
GT? KL?
Vì M nằm trong tam giác ABC nên có tổng diện tích các tam giác nào như thế nào ?
Mà SAMB + SBMC =?
=> SMAC =?
Mà hai tam giác này có chung cạnh đáy nào ?
=> đường cao hạ từ M xuống AC như thế nào với đường cao hạ từ B xuống AC?
Vậy ta kẻ thêm hình như thế nào ?
Bài 23
GT?
KL? 
S =? 
Mà theo pi-tago
h2 = ?
=> h = ?
=> S = ?
Khi là tam giác đều thì b = ?
=> S = ?
½ AD . EH
AD . x
SABCD = 3 SABD
3
3 cm
GT: cho ABC , M nằm trong tam giác
KL: T́m vị trí của M để 
SAMB + SBMC =SMAC
SAMB + SBMC +SMAC = SABC
SMAC
½ SABC
chung đáy AC
= ½ BH
Vẽ MKAC và BHAC
Cho tam giác cân đáy là a, cạnh bên là b
T́m công thức tính diện tích 
½ h.a
b2 –(a/2)2
¼ .a. 
b
¼ .a. =
Bài 21 Sgk/122
Ta có: 
SABD = ½ AD . EH 
 = ½ .5.2= 5 (cm2)
SABCD = AD . x
 = 5 . x (cm2)
Mà SABCD = 3 SABD
=> 5x = 3 . 5 = 15
=> x = 3 (cm)
Vậy cạnh còn lại của hình chữ nhật là 3 cm.
Bài 23 Sgk/123
 B 
 E M F
 A H K C
 Chứng minh
Vẽ MKAC và BHAC
Theo giả thiết ta có:
M nằm trong ABC
=> SAMB + SBMC +SMAC = SABC
=> SMAC + SMAC = SABC
=> SMAC = ½ SABC
Mà ABC và MAC có chung đáy AC 
=> MK = ½ BH
Vậy M nằm trên đường trung bình EF của tam giác ABC
Bài 24 Sgk/123
 b h 
 a
 Chứng minh
S = ½ h.a
Mà h2 = b2 –(a/2)2 ( theo Pi-ta-go)
=> S = ½ . .a
 S = ¼ .a. 
Bài 25 Sgk/123
Từ công thức tính diện tích tam giác cân ta có:
S = ¼ .a. 
 = ¼ .a.
4. Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập.
5. Dặn dò: 2’
	- Về học kĩ lý thuyết, xem kĩ lại các bài tập đã làm.
	- Làm BT 25, 26 SBT
- Chuẩn bị bài 4
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 24/ 11/ 2021	Tuần : 16
Ngày dạy : 28/ 11/ 2012	Tiết PPCT : 30
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I.Mục tiêu: 
a) Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành ) từ công thức tính diện tích của hình tam giác.
b) Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích tam giác để tự tìm kiếm công thức tính diện tích của hình bình hành.
c) Thái độ: Rèn luyện thao tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic
II. Chuẩn bị:
a) GV: Chuẩn bị bảng phụ đã vẽ hình vẽ của ví dụ (hình vẽ 138,139)
b) HS: Phiếu học tập cá nhân 
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật
Bài mới: 30’
Tính diện tích hình thang, hình bình hành như thế nào? 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Cho hs làm BT
Xem hình vẽ và điền vào chổ còn trống)
GV: kết luận vấn đề HS vừa tìm được. Ghi bảng công thức tính diện tích hình thang vừa tìm được)
GV: 
* Nếu xem hình bình hành là một hình thang đặc biệt, điều đặc biệt đó là gì?
* Dựa vào điều đó có thể suy ra công thức tính diện tích tính hình bình hành từ công thức tính hiện tích của hình thang không?
Ví dụ: Cho hình chữ nhật POQR có hai kích thước a, BLHS ( xem hình vẽ).
a/ Hãy vẽ một tam giác có một cạnh là cạnh của hình chữ nhật và diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật đó. 
Yêu cầu HS suy nghĩ và chỉ ra cách vẽ
GV: Hãy vẽ một hình bình hành có một cạnh là cạnh của hình chử nhật đó. Sau khi HS trả lời GV cho học sinh xem sách giáo khoa)
4. Củng cố:10’
GV: Cho học sinh làm bài tập 26
Trình bày lời giải chính xác do GV chuẩn bị sẵn
Bài tập 27 SGK , HS chỉ suy nghĩ và trình bày bằng miệng
SABCD = S……… + S………
SADC = …………..
SABC =……………..
Suy ra SABC = ……………
Cho AB = a, và DC = b, AH = h
Kết luận:.....................
HS: 3 HS đọc lại quy tắc tính diện tích của hình thang
HS:
Hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
Trong công thức tính hình thang.
S = 
Nếu thay b = a ta có công thức:
Shình bình hành = a.b
HS: Tương tự cho trường hợp cạnh kia của hình chử nhật
HS suy nghĩ cách giải quyết vấn đề mà giáo viên đặc ra, phân tích đề tìm cách vẽ. Trả lời câu hỏi.
Sau đó xem SGK.
Bài tập 26 SGK
ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD = 23 (cm)
Suy ra chiều cao AD = 828:23 = 36 (cm)
SABED = (23+31).36:2 = 972 (cm2)
HS trả lời:
Hai hình: Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hình bình hành là chiều rộng của hình của hình chữ nhật
1. Công thức tính diện tích hình thang: 10’
Diện tích hình thang bằng nữa tích của tổng hai đáy với chiều cao.
2. Công thức tính diện tích hình bình hành: 20’
Diện tích hình bình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
Ví dụ: Vẽ một hình bình hành có một cạnh là hình chữ nhật và diện tích bằng một nữa diện tích hình chữ nhật đó?
Hai đỉnh kia của hình bình hành chạy trên đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh đối của hình chử nhật. Trường hợp kia xét tương tự cho cạnh kia của hình bình hành)
 5. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Học các công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành
- Bài tập về nhà:28,29,30 SGK
* Hướng dẫn: BT 29 dựa vào công thức phân tích tính diện tích hình thang.
BT 30 Tương tự một bài toán về tam giác và hình chử nhật đã làm.
	- Ôn tập toàn bộ nội dung đã học để làm tốt bài thi HKI
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 01/ 12/ 2012	Tuần : 17
Ngày dạy : 07/ 12/ 2012	Tiết PPCT : 31
ÔN TẬP HKI
Ngày soạn : 30/12/2012	Tuần : 20
Ngày dạy : 02/01/2013	Tiết PPCT : 33
§5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích hình thoi ( từ công thức tính diện tích tính tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức đã học vào các bài tập cụ thể – Đặc biệt là kỹ năng sử dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tự tìm kiếm công thức tính diên tích hình thoi, từ công thức tính diện tích của hình tam giác, làm công cụ để suy ra công thức tính diện tích hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Kĩ năng: Rèn luyện tho tác đặc biệt hóa của tư duy, tư duy logic, tư duy biện chứng. Trên cơ sở việc tìm ra công thức tính diện tích hình thoi, có thêm công thức tính diện tích hình chử nhật. 
Thái độ: Học sinh được rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác qua việc vẽ hình thoi và những bài tập về vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
	HS: Phiếu học tập
	GV: Chuẩn bị sẵn bài giải hoàn chỉnh bài tập 33 ( SGK) 
III. Tiến trình bài dạy:
 Ổn định
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới: 
Tính diện tích hình thoi như thế nào? 
Hoạ

File đính kèm:

  • docCHUONG II.doc
Giáo án liên quan