Giáo án Hình học 8 chương 1
I/ MỤC TIỆU:
* Kiến thức:
+ Học sinh phát biểu được được định nghĩa hai góc đối đỉnh, nhận dạng hai góc đối đỉnh.
+ Qua thực hành và nghiên cứu suy luận phát biểu đượctính chất của hai góc đối đỉnh.
* Kĩ năng:
+ Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.áp dụng được định nghĩa để làm một số bài tập điền từ
+ Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
* Thái độ: Tự giác, tích cựu học tập
II/ PHƯƠNG PHÁP:
* Vấn đáp, luyện tập thực hành.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
* GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc
III/ TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức:
* Sĩ số: 7A;B
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh (2 phút)
3. Tổ chức hoạtđông dạy và học
ân cứu đàu bài và nêu yêu cầu của bài. + Một H/s nêu miệng cách vẽ và lên bảng vẽ, lớp làm cá nhân vào vở. 3. Luyện tập: * Bài 11 (SGK - T86) a)………cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông. b)……có một và chỉ một * Bài 12: Câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. (Đ) b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.(S). Minh họa: Bài 14: * Vẽ CD = 3cm bằng thước có chia vạch. + Lấy I CD sao cho CO = OD = 1,5 cm - Vẽ đường thẳng xy qua I và xy^CD bằng êke. 4. Hương dẫn về nhà: * Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. * Tập vẽ hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. * Bài tập: 13, 14, 15, 16 (SGK - T86,87) Ngày soạn: 24/8/2009 Ngày giảng: 26/8/2009 Tiết 4: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS nhận dạng được hai đường thẳng vuông góc qua sử dụng ê ke kiểm tra.Củng cố lại các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng * Kĩ năng: Vẽ được hình theo cách diễn đạt SGK ,vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng và từ hình vẽ trình bày được cách vẽ. Vẽ được hình bằng nhiều dụng cụ khác nhau. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP: * Phát huy tính sáng tạo của HS. * Đàm thoại, hỏi đáp. III: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: * Sĩ số: 7C…28/28………… 2. Kiểm tra bài cũ: *HS 1: 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. 2) Làm bài 11 (SBT - T75) *HS 2: 1) Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạng thẳng. 2) Làm bài 15 (SBT - 75) x + Vẽ đoạn AB = 24cm +Vẽ 0 là trung điểm của AB A B +Vẽ đường thẳng xy qua 0 và bằng ê ke. 0 3. Tổ chức hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Khởi động. * GV giới thiệu hai dạng toán: + Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc + Vẽ hình theo cách diễn đạt và nhìn hình vẽ diễn đạt cách vẽ. Hoạt động 2: Dạng 1. MT: H/s biết cách kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc không bằng ê ke từ đó khắc sâu Đ/n hai đường thẳng vuông góc. * Cho H/s làm bài 17, G/v treo bảng phụ vẽ hình 10a,b,c -GV hướng dẫn HS đối với hình a, kéo dài đường thẳng a’ để a’ và a cắt nhau. -HS dùng êke để kiểm tra và trả lời. + Cá nhân làm bài 17, một H/s lên bảng làm. + H/s làm theo hướng dẫn của GV. 1. Dạng 1: Kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. Bài 17 SGK/87: -Hình a): a’ không vuông góc với a/ -Hình b: a^a’ - Hình c: a^a’ Hoạt động 3: Vẽ hình theo cách diễn đạt và từ hình vẽ diễn đạt cách vẽ. MT: H/s vẽ được hình theo cách diễn đạt của SGK qua bài 18 và qua hình vẽ sẵn H/s nêu được cách vẽ.Vẽ được đường trung trực của đoạn thẳng. * Cho Học sinh làm bài 18, gọi một H/s đọc đâu bài và nêu yêu cầu của bài. Vẽ = 450. lấy A trong . Vẽ d1 qua A và d1^Ox tại B Vẽ d2 qua A và d2^Oy tại C * GV cho HS làm vào vở và nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. * Cho H/s làm bài 20. + Bài 20 yêu cầu gì? + Nêu cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. + Gọi hai H/s lên bảng vẽ. *GV chốt lại cho học sinh cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. * Yêu cầu H/s làm bài 19. + GV treo bảng phụ vẽ hình 11, cho H/s quan sát hình và diễn đạt cách vẽ thành lời. + GV gọi nhiều H/s trình bày các cách vẽ khác nhau. + H/s làm cá nhân bài 18 + Một H/s đọc đầu bài và nêu yêu cầu của đầu bài. + Một H/s lên bảng vẽ hình, lớp vẽ vào vở và nhận xét. - Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB và BC trong hai trường hợp. A, B, C thẳng hàng và A, B, C không thẳng hàng. + Một H/s nêu cách vẽ, hai học sinh lên bảng vẽ trong hai trường hợp. + Học sinh nghe giảng. + Một H/s nêu yêu cầu của bài 19. + H/s làm cá nhân vẽ hình vào vở. + H/s lần lượt trình bày các cách vẽ khác nhau. + H/s nêu ra ba cách vẽ khác nhau. 2. Dạng 2: Vẽ hình. * Bài 18 (SGK - T87). Vẽ hình theo cách diễn đạt * Bài 20 (SGK - T87) + TH1: A, B, C thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Trên tia đối của tia BA lấy điểm C: BC = 3cm. -Vẽ I, I’ là trung điểm của AB, BC. -Vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. => d, d’ là trung trực của AB, BC. A I B I/ C + TH2: A, B ,C không thẳng hàng. -Vẽ AB = 2cm. -Vẽ C Ï đường thẳng AB sao cho BC = 3cm. -I, I’: trung điểm của AB, BC. - vẽ d, d’ qua I, I’ và d^AB, d’^BC. =>d, d’ là trung trực của AB và BC * Bài 19(SGK - T87) + Cách 1: - Vẽ tuỳ ý -Vẽ cắt d1 tại O và tạo với góc 600. -Lấy A tuỳ ý trong góc d2Od1. -Vẽ AB^d1 tại B () -Vẽ BC^d2 tại C d1 B A 600 O C + Cách 2: - Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 600 - Lấy B tuỳ ý trên tai Od1. - Vẽ đoạn thẳng BC Od2, điểm COd2. -Vẽ đoạn BA điểm A nằm trong + Cách 3: - Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O, tạo thành góc 600 - Lấy C tuỳ ý trên Od2. - Vẽ đường thẳng vuông gọc với tia Od2 tại cắt Od1 tại B. - Vẽ đoạn BA vuông góc với tia Od1 điểm A nằm trong góc Hoạt động4: Củng cố. MT: H/s nhắc lại được cách làm các dạng bài tập đã làm và các kiến thức đã sử dụng trong bài. 4. Hướng dẫn về nhà. * Xem lại các dạng bài tập đã chữa. * Làm bài 10, 11, 12, 13, 14 (SBT - T75) * Chuẩn bị bài các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Ngày soạn: 8/9/2009 Ngày giảng: 10/9/2009 Tiết 5: §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I/ MỤC TIÊU: * Kiến thức: + HS hiểu được tính chất: Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: Hai góc so le trong còn lại bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. * Kiến thức: HS nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. +Tư duy: tập suy luận. II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: * Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS. * Phát triển tư duy suy luận cho HS. III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: * Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 12, hình 13 IV/ TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: * Sĩ số: 7C 2. Kiểm tra bài cũ: ( xen kẽ khi giảng). 3. Tổ chức hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Khởi động. GV yêu cầu H/s vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b, vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A, B G/v đặt vấn đề có bao nhiêu góc tạo thành từ ba đường thẳng này, ta nghiên cứu bài mới. Hoạt động 2: Góc so le trong, góc đồng vị.( 15 phút) MT: H/s biết được các góc so le trong, các góc đồng vị. Chỉ ra được hai loại góc này. * G/v cho học sinh sử dụng hình vừa vẽ. + Có mấy góc đỉnh A, mấy góc đỉnh B? + Các góc được kí hiệu như thế nào? * Giáo viên giới thiệu hai cặp góc so le trong, bốn cặp góc đồng vị. * G/v treo bảng phụ giải thích rõ cho H/s thuạt ngữ góc so le trong và cách xác định loại góc này. Cách xác định cặp góc đồng vị. * Yêu cầu H/s làm ?1 + Gọi một H/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. + H/s quan sát hình vẽ của mình. - Có bốn góc đỉnh A, bốn góc đỉnh B. - Các góc được đánh dấu lần lượt A1, A2, A3, A4, B1, B2, B3, B4 + Học sinh nghe giới thiệu. + H/s nghe G/v hướng dẫn cách xác đinh hai loại góc so le trong và đồng vị. + Cá nhân làm ?1, Một học sinh lên bảng làm. I) Góc so le trong. Góc đồng vị: - 1 và 3; 4 và 2 được gọi là hai góc so le trong. - 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 được gọi là hai góc đồng vị. ?1: a) Hai cặp góc so le trong: 4 và 2; 3 và 1 b) Bốn cặp góc đồng vị: 1 và 1; 2 và 2; 3 và 3; 4 và 4 Hoạt động 3: Tính chất (15 Phút). MT: H/s áp dụng được tính chất của hai góc kề bù để tính số đo các góc A1 và B3 từ đó rút ra được nhận xét về số đo hai góc so le trong,hai góc đối đỉnh. * Cho học sinh làm ?2 + ?2 cho biết gì? Yêu cầu gì? + Để tính được 1 và 3 Ta dựa vào kiến thức nào? + Tổng hai góc kề bù = ? + Gọi học sinh lần lượt tính 1 và 3 . + Tính 2, 4 dựa vào kiến thức nào? + Gọi H/s trả lời miệng ý b, c. * Qua ?2 nếu một đt cắt hai đt phân biệt tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì các hai góc so le trong còn lại và các góc đồng vị như thế nào với nhau. + Một học sinh nêu yêu cầu của ?2 - Cho một đt cắt hai đt tại A và B - Tính a) Tính 1 và 3: - Dựa vào tính chất hai góc kề bù. = 1800 + Hai học sinh đứng tại chỗ tính 1 và 3 . - Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh. + Một học sinh trả lời miệng ý b. + H/s lần lượt trả lời ý c. - Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. - hai góc còn lại bằng nhau. + Hai học sinh đọc tính chất. 2. Tính chất: ?2: a) Tính c1 và 3: -Vì 1 kề bù với 4 nên 1 = 1800 – 4 = 1350 -Vì 3 kề bù với 2 => 3 + 2 = 1800 => 3 = 1350 => 1 = 3 = 1350 b) Tính 2, 4: -Vì 2 đối đỉnh 4; 4 đối đỉnh 2 => 2 = 450; 4 = 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và số đo: 2 = 2 = 450; 1 = 1 = 1350; 3 = 3 = 1350; 4 = 4 = 450 * Tính chất (SGK - T89) Hoạt động4: Củng cố. MT: H/s xác định được các cặp góc so le trong, đồng vị. Dựa vào T/c để tính số đo các góc. * Cho H/s làm bài 21. + G/v treo bảng phụ ghi đằu bài. + Cá nhân làm bài 21 + Học sinh lần lượt trả lời miệng *
File đính kèm:
- hinh hoc 7 chuongI.doc