Giáo án Hình học 8 cả năm - Trường THCS Nam Triều
TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A)Ôn định tổ chức:
B) Kiểm tra bài cũ:- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc.
g thực trong học tập. II. Ma trận thiết kế đề kiểm tra: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nhân, chia đa thức 1 1 1 1 Phân thức đại số 1 1 1 3 2 4 Tứ giác 1 1,5 1 1,5 2 3 Diện tích đa giác 1 2 1 2 Tổng 1 2 2 2,5 3 5,5 6 10 iii.Đề kiểm tra: Bài 1 : Tìm x biết : a . x ( 2x - 1) - ( x - 2) ( 2x + 3 ) = 0 b . ( x -1) ( x +2) - x – 2 . Bài 2 : Điền vào để được hai phân thức bằng nhau . a . b . Bài 3 : Cho biểu thức : A = a . Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức A xác định . b . Rút gọn biểu thức A . c . Tìm giá trị của x để giá trị của A = 2 . Bài 4 : Cho tứ giác ABCD . Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M,N,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB,BC,CD,DA. a)Tứ giác MNPQ là hình gì ? Vì sao ? b) Để MNPQ là hình vuông thì tứ giác ABCD cần có điều kiện gì? Bài 5: Tính diện tích của một hình thang vuông, biết hai đáy có độ dài là 2cm và 4cm, góc tạo bởi một cạnh bên và đáy lớn có số đo bằng 450 IV.Đáp án chấm Bài Lời giải vắn tắt Điểm 1 a . ú 2x2 - x - 2x2 - 3x + 4x + 6 = 0 ú 0x + 6 = 0 => Không có giá trị x nào . b . ú ( x - 1 )( x + 2 ) - ( x + 2 ) = 0 ú ( x + 2 )(x - 2 ) = 0 => x = -2 hoặc x = 2 . 0,5 0,5 2 a . Điền = -x b . Điền = ( x+1)( x2 +1) 0,5 0,5 3 a . ĐKXĐ : x0 ; x1 b . A = = c . A=2 ú =2 ú x=3 0,75 1,5 0,75 4 Tứ giác MNPQ là hình hình chữ nhật b)Để tứ giác MNPQ là hình vuông thì MN=MQ ú AC = BD ( Vì MN = 0,5 AC- T/c đường TB MQ = 0,5 BD – T/c đường TB) 0,5 0,75 0,75 5 Ta có ABCD là hình thang vuông Â=900 , và . Vẽ BE DC ta có: BE = EC = 2cm => SABCD = 6 cm2 V. Thu bài – Hướng dẫn về nhà: Nhận xét ý thức làm bài của HS Về nhà làm lại bài kiểm tra S:18/12/2013 NS: 23/12/2013 ND: A:27/12/2013 B: 25/12/2013 Tiết 32: trả bài kiểm tra học kỳ I I.Mục tiêu: Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm, tồn tại trong bài làm của mình. Giáo viên chữa bài tập cho HS. II. CHUẨN BỊ - GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. Iii. Tiến trình bài dạy 1. Tổ chức: 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Trả bài kiểm tra Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong tổ. HĐ2: Nhận xét chữa bài + GV nhận xét bài làm của HS: -Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó -Đã nắm được các kiến thức cơ bản Nhược điểm: -Kĩ năng vẽ hình chưa tốt. -Một số em kĩ năng trình bày chứng minh hình, tính toán còn chưa tốt *GV chữa bài cho HS ( Phần hình học) 1) Chữa bài theo đáp án chấm 2) Lấy điểm vào sổ * GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu HĐ3: Hướng dẫn về nhà -Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I -Xem trước T33-SGK 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân Các HS nhận bài đọc, kiểm tra lại các bài đã làm. HS nghe GV nhắc nhở, nhận xét rút kinh nghiệm. HS chữa bài vào vở Ngoại khúa NS: 8/12/2013 ND: 13/12/2013 luyện tập hình bình hành - hình chữ nhật I. Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về hình chữ nhật ,hình thang , hình bình hành Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức về hình chữ nhât, hình bình hành ,hình thangcân: Định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết để giải các bài toán hình học. Rèn kĩ năng phối hợp các kiến thức đã học với các kiến thức về hình chữ nhật để giải một số bài toán tổng hợp có liên quan đến hình chữ nhật, qua đó phát huy trí thông minh và tư duy toán học của học sinh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Giáo án, bảng phụ, Sách BT toán 8, Phương pháp dạy toán 8 HS: dụng cụ học tập III.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo bảng phụ ghi đề bài tập Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD, E là trung điểm của AB, F là hình chiếu của D trên AC, G là trung điểm của CF. Chứng minh rằng EG ^ GD. Chứng minh: Gọi H là trung điểm của DF, vì G là trung điểm của CF (gt) ị HG là đường trung bình của DFDC ị HG // CD và HG = CD (1) Vì ABCD là hình chữ nhật (gt) ị AB // CD và AB = CD Mà E là trung điểm của AB (gt) ị AE // CD và AE = AB = CD (2) Từ (1) và (2) ị AE // HG và AE = HG ị AEGH là hình bình hành ị EG // AH và GH // AE ị GH // AB. Mà ABCD là hình chữ nhật (gt) ị AD ^ AB ị AD ^ GH ị Đường thẳng GH là 1 đường cao của DADG (3) Mặt khác DF ^ AC (gt) ị DF ^ AG ị DF là một đường cao của DADG (4) Từ (3), (4) ị H là trực tâm của DADG ị AH ^ DG Mà EG // AH (cmtrên) ị EG ^ DG GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 2 Hs quan sát đọc đề suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS1: Gọi 1 hs nêu cách làm HS2 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS3 Gv uốn nắn cách làm Hs ghi nhận cách làm Để ít phút để học sinh làm bài. Giáo viên xuống lớp kiểm tra xem xét. Gọi 1 hs lên bảng trình bày lời giải HS4 Gọi hs khác nhận xét bổ sung HS5: .. HS6: Gv uốn nắn Hs ghi nhận Bài tập 2: Cho tứ giác ABCD có AB ^ CD. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD, AD. Chứng minh rằng EFGH là hình chữ nhật. Chứng minh: Vì E, F là trung điểm của AC và BC (gt) ị EF là đường trung bình của DABC ị EF // AB và EF = AB (1) Chứng minh tương tự: ị GH // AB và GH = AB (2) Và HE // CD Từ (1), (2) ị EF // GH và EF = GH ị EFGH là hình bình hành (3) Vì AB ^ CD (gt) mà HE // CD (cmtrên) ị AB ^ HE mà EF // AB (cmtrên) ị HE ^ EF (4) Từ (3), (4) ị EFGH là hình chữ nhật. 4. Củng cố: 5.Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Làm lại các bài tập trên và các bài tập tương tự trong SBT. NS: 5/1/2014. ND: 8/1/2014 Tiết 33 Diện tích hình thang I- Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành các tính chất của diện tích. Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các tính chất của diện tích - Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình - Làm quen với phương pháp đặc biệt hoá - Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. II- phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ. - HS: Thứơc com pa, đo độ, ê ke. III- Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra: GV: (đưa ra đề kiểm tra) Vẽ tam giác ABC có > 900 Đường cao AH. Hãy chứng minh: SABC = BC.AH - GV: để chứng minh định lý về tam giác ta tiến hành theo hai bước: + Vận dụng tính chất diện tích của đa giác + Vận dụng công thức đã học để tính S . II- Bài mới * Giới thiệu bài : Trong tiết này ta sẽ vận dụng phương pháp chung như đã nói ở trên để chứng minh định lý về diện tích của hình thang, diện tích hình bình hành. * HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - GV: Với các công thức tính diện tích đã học, có thể tính diện tích hình thang như thế nào? - GV: Cho HS làm Hãy chia hình thang thành hai tam giác - GV: + Để tính diện tích hình thang ABCD ta phải dựa vào đường cao và hai đáy + Kẻ thêm đường chéo AC ta chia hình thang thành 2 tam giác không có điểm trong chung - GV: Ngoài ra còn cách nào khác để tính diện tích hình thang hay không? + Tạo thành hình chữ nhật SADC = ? ; S ABC = ? ; SABDC = ? a b B h D H a E C - GV cho HS phát biểu công thức tính diện tích hình thang? * HĐ2: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - GV: Em nào có thể dựa và công thức tính diện tích hình thang để suy ra công thức tính diện tích hình bình hành - GV cho HS làm - GV gợi ý: * Hình bình hành là hình thang có 2 đáy bằng nhau (a = b) do đó ta có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành như thế nào? - HS phát biểu định lý. * HĐ3: Rèn kỹ năng vẽ hình theo diện tích 3) Ví dụ: a) Vẽ 1 tam giác có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật. b) Vẽ 1 hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích hình chữ nhật đó. - GV đưa ra bảng phụ để HS quan sát III- Củng cố: a) Chữa bài 27/sgk - GV: Cho HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sgk SABCD = SABEF Vì theo công thức tính diện tích hình chữ nhậtvà hình bình hành có: SABCD = AB.AD ; SABEF = AB. AD AD là cạnh hình chữ nhật = chiều cao hình bình hành SABCD = SABEF - HS nêu cách vẽ b) Chữa bài 28 - HS xem hình 142và trả lời các câu hỏi IV- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 26, 29, 30, 31 sgk - Tập vẽ các hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, tam giác có diện tích bằng nhau. Giải Theo tính chất của đa giác ta có: SABC = SABH - SACH (1) Theo công thức tính diện tích của tam giác vuông ta có: SABH =BH.AB (2)SACH = CH.AH(3).Từ (1)(2)(3) ta có: SABC= (BH - CH) AH = BC.AH 1) Công thức tính diện tích hình thang. - áp dụng CT tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) b A B h D H a C - áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta có: SADC = AH. HD (1) S ABC = AH. AB (2) - Theo tính chất diện tích đa giác thì SABDC = S ADC + SABC = AH. HD + AH. AB =AH.(DC + AB) 2) Công thức tính diện tích hình bình hành Công thức: ( sgk) * Định lý: - Diện tích hình bình hành bằng tích của 1cạnh với chiều cao tương ứng. h S = a.h 3) Ví dụ: b a a) Chữa bài 27/sgk a D C F E A B * Cách vẽ: vẽ hình chữ nhật có 1 cạnh là đáy của hình bình hành và cạnh còn lại là chiều cao của hình bình hành ứng với cạnh đáy của nó. b) Chữa bài 28 Ta có: SFIGE = SIGRE = SIGUR ( Chung đáy và cùng chiều cao) SFIGE = SFIR = SEGU Cùng chiều cao với hình bình hành FIGE và có đáy gấp đôi đá
File đính kèm:
- Giao an Hinh 8 (2013-2014).doc