Giáo án Hình học 7 tuần 6 tiết 11: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
2. Kĩ năng: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận và trình bày bài toán chứng minh.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
2. HS: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 06 Tiết 11 Ngày soạn: 14/10/2007 Ngày dạy: 17/10/2007 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba. 2. Kĩ năng: Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận và trình bày bài toán chứng minh. II. CHUẨN BỊ 1. GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2. HS: thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) HS1: Nêu tính chất 1 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Vẽ hình HS2: Nêu tính chất 2 về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. Vẽ hình HS3: Nêu tính chất về ba đường thẳng song song. Vẽ hình HS1 trả lời: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau c a b HS2 trả lời: Một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia c a b HS3 trả lời: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau d d’ d’’ Hoạt động 2: Luyện tập (36’) Bài 42/98 SGK GV treo bảng phụ có đề bài Gọi một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét Bài 43/98 SGK GV treo bảng phụ có đề bài Một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét Bài 44/98 SGK GV treo bảng phụ có đề bài Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét Bài 47/98 SGK Yêu cầu 1 HS nhìn hình 32 diễn đạt bằng lời bài toán Cho HS hoạt động nhóm bài 47 Bài làm của nhóm phải có hình vẽ, kí hiệu trên hình, suy luận phải có căn cứ Gọi đại diện nhóm lên trình bày - nhận xét a/ c a b b/ cb vì a và b cùng vuông góc với c c/ HS phát biểu - HS dưới lớp nhận xét a b a/ c b/ cb vì b // a và c a c/ HS phát biểu - HS dưới lớp nhận xét a/ d d' d'' b/ c // b vì c và b cùng song song với a c/ HS phát biểu HS dưới lớp nhận xét HS diễn đạt bằng lời: Cho đường thẳng a // b. Đường thẳng AB vuông góc với a tại A. Đường thẳng CD cắt đường thẳng a tại D, cắt b tại C sao cho BCD = 1300 . Tính B; D Đại diện nhóm lên trình bày HS cả lớp theo dõi và góp ý kiến Luyện tập: Bài 1: bài 42 /98 SGK c a b a/ b/ cb vì a và b cùng vuông góc với c c/ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau Bài 2: bài 43/98 SGK: c a b a/ b/ cb vì b // a và c a c/ Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia Bài 3: bài 44/98 SGK d a/ d'' d' b/ c // b vì c và b cùng song song với a c/ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau Bài 4: bài 47/98 SGK A D a B b 1300 C a // b mà aAB tại A bAB tại B B= 900 (Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song) Có a // b C + D = 1800 (hai góc trong cùng phía) D =1800 - C = 1800 – 1300 = 500 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(2’) Làm bài tập 46, 48/99 SGK Học thuộc các tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song Ôn tập tiên đề Ơclit và các tính chất về hai đường thẳng song song
File đính kèm:
- TIET11LT.doc