Giáo án Hình học 7 tuần 5 tiết 9: Luyện tập

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến cho biết số đo của 1 góc, tính được các góc còn lại.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập.

3. Thái độ:

 - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày bài toán.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

Nêu vấn đề giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập.

HS: Thước đo góc, thước thẳng, vở nháp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

1-Kiểm tra bài cũ

Phát biểu tiên đề Ơclit ?

GV treo bảng phụ ghi BT28/78 SBT: điền vào chổ trống trong các phát biểu sau:

2-Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1700 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tuần 5 tiết 9: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 05	 Ngày soạn: 17/09/2013
Tiết : 09	 Ngày dạy: 19/09/2013
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Cho 2 đường thẳng song song và 1 cát tuyến cho biết số đo của 1 góc, tính được các góc còn lại.
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất 2 đường thẳng song song để giải bài tập.
3. Thái độ: 
 - Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày bài toán.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Thước đo góc, thước thẳng, vở nháp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1-Kiểm tra bài cũ
Phát biểu tiên đề Ơclit ? 
GV treo bảng phụ ghi BT28/78 SBT: điền vào chổ trống trong các phát biểu sau:
2-Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập 35/SGK.
GV sửa sai (nếu có).
GV yêu cầu HS làm BT 36/SGK.
GV treo bảng phụ ghi BT 36/SGK.
GV yêu cầu HS làm BT 38/SGK theo nhóm.
Mỗi phần gồm có. Phần đầu có hình vẽ và bài tập cụ thể. Phần sau là tính chất ở dạng tổng quát.
GV treo bảng nhóm cho HS nhận xét
GV nhận xét nhóm
1 HS trả lời: Theo tiên đề Ơclit về đường thẳng song song. Qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a song song với đường thẳng BC. Qua B ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a song song với đường thẳng AC.
HS khác nhận xét.
HS cả lớp cùng làm.
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống câu a,b.
1 HS khác lên làm c,d
HS nhận xét
HS hoạt động theo nhóm vào bảng nhóm.
HS nhận xét và sửa vào vở
Bài 35/94 SGK :
 A
 B C
Bài 36/94 SGK :
a//b A c
a Ça={A} a 43 12 
c Çb={B}
 b B3 2
 1
Giải :
a) (vì là cặp góc sole trong)
 b) (vì là cặp góc đồng vị)
 c) (vì là 2 góc trong cùng phía)
 d) (vì (đối đỉnh) mà (2 góc đồng vị))
Bài 38/94 SGK : 
a) Biết d//d’ suy ra
 và ; 
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì :
Hai góc sole trong bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
Hai góc trong cùng phía bù nhau.
 a A3 2
 4 1
 B3 2
 b 4 1
 c 	d
 A2
 3 1 	d’
 4	3 2 1
 B4 
 b) Biết 
 hoặc 
 hoặc 
thì suy ra d//d’.
Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng mà trong các góc tạo thành có 2 góc sole trong bằng nhau hoặc 2 góc đồng vị bằng nhau hoặc 2 góc trong cùng phía bù nhau thì 2 đường thẳng đó song song với nhau
Hoạt động 2: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các BT đã sửa.
BTVN :39/95 SGK và 30/79 SBT.
Xem trước bài 6
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1 : Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống sau các câu :
a/ Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. c
b/ Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc sole trong bằng nhau thì a//b. c
c/ Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a,b mà trong các góc tạo thành có 1 cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b. c
d/ Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất. c
e/ Có duy nhất 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. c
Câu 2: Cho hình vẽ bên, biết a//b
Hãy chỉ ra các cặp góc bằng nhau của 2 tam giác ABC và CDE và nêu rõ vì sao ? 
 	 D E b
	 C
 A B a
ĐÁP ÁN
	Bài 1:
	a/ Đ	b/ Đ	c/ Đ	d/ Đ	e/ S
	(mỗi câu 1 điểm)
	Bài 2: Trong tam giác ABC và tam giác CDE có các cặp góc bằng nhau:
 = (đối đỉnh)	(1 điểm) = (cặp góc so le trong)	(2 điểm)
 = (cặp góc so le trong)	(2 điểm)

File đính kèm:

  • doctiet 9.doc
Giáo án liên quan