Giáo án Hình học 7 tuần 32 tiết 59: Bài 7- Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu và chứng minh được 2 định lí đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa.
3. Thái độ: Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước kẻ, compa, êke.
2. HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, một tờ giấy có mép thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 32 Tiết 59 Ngày soạn: 11/5/08 Ngày dạy: 14/5/08 Bài 7 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS hiểu và chứng minh được 2 định lí đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. 3. Thái độ: Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thước kẻ, compa, êke. 2. HS: Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm, một tờ giấy có mép thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10’) GV đưa ra câu hỏi: - Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng? - Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đường trung trực a của đoạn thẳng AB này. - Lấy điểm M a, nối MA, MB. - Em có nhận xét gì về độ dài MA và MB? - Nếu M I thì sao? - GV cho HS nhận xét, sau đó gới thiệu: Chúng ta đã vừa ôn lại khái niệm cũng như cách vẽ đường trung trực, hôm nay chúng ta sẽ có thêm 1 cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa. HS trả lời: - Đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó. M a B A I - MA = MB - HS có thể chứng minh miệng. - M I thì MA = IA, MB = IB mà IA = IB => MA = MB Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực (10’) - Yêu cầu HS lấy giấy ra gấp các đường trung trực. - GV hướng dẫn cách gấp hình. - Lấy M là điểm bất kỳ trên đường trung trực bằng cách gấp giấy hãy chứng tỏ M cách đều 2 mút của đoạn thẳng AB- Vậy điểm M nằm trên đường trung trực có tính chất gì ?=> định lý - HS thực hành gấp hình 2 - Nếp gấp 1 là đường trung trực của đoạn thẳng AB vì nó vuông góc với AB tại trung điểm của nó. - Khi gấp hình 2 điểm A, B trùng nhau, vậy AM = BM - Điểm M cách đều hai mút của đoạn thẳng đó 1. Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực a/ Thực hành : SGK/73 M d A B b/ Định lý thuận: (SGK/74) Hoạt động 3: Định lí đảo (10’) - Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định lý. - GV vẽ hình, yêu cầu HS làm ?1 Nêu cách chứng minh định lí đảo? - GV cho HS nắm định lý gộp của 2 định lý trên. - HS phát biểu. - HS lên viết GT- KL - HS chứng minh định lý đảo: chứng minh 2 trường hợp MỴAB ; MÏAB. - 1 HS phát biểu định lý gộp. 2. Định lý đảo : SGK/74 M Đoạn thẳng A GT MA=MB A H B KL MỴđường trung trực của AB Chứng minh : MAH= MBH (cạnh huyền –cạnh góc vuông) =>HA=HB Vậy MH là đường trung trực của AB Hoạt động 4: Ứng dụng – Luyện tập (12’) - Dựa vào tính chất các điểm cách đều 2 mút của đoạn thẳng thì thuộc đường trung trực, ta có cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng compa và thước thẳng: GV hướng dẫn vẽ - GV yêu cầu HS làm bài 45/ 76 SGK - GV gợi ý: Nối PM, PN, QM, QN - GV treo bảng nhóm cho HS nhận xét, cho điểm - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV. - HS làm theo nhóm vào bảng nhóm - HS nhận xét, sửa bài. 3. Ứng dụng: Bài 45/ 76 SGK: Theo cách vẽ: PM = PN = R => P thuộc đường trung trực của MN (định lí đảo) QM = QN = R => Q thuộc đường trung trực của MN (định lí đảo) => Đường thẳng PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’) - Học thuộc các tính chất, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa. - Ôn lại: Khi nào 2 điểm A, B đối xứng nhau qua đường thẳng xy? - BTVN: 44, 46, 47, 48, 51/ 76 – 77 SGK.
File đính kèm:
- tiet59.doc