Giáo án Hình học 7 tuần 29 tiết 54: Luyện tập
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố định lí 3 đường trung tuyến của một tam giác.
2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.
3. Thái độ: Ap dụng chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Thước thẳng, compa, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ, ôn tập tính chất tam giác cân, tam giác đều, định lí Pitago, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Tuần 29 Tiết 54 Ngày soạn: 6/4/08 Ngày dạy: 9/4/08 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố định lí 3 đường trung tuyến của một tam giác. 2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng sử dụng định lí về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập. 3. Thái độ: Aùp dụng chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Thước thẳng, compa, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ, ôn tập tính chất tam giác cân, tam giác đều, định lí Pitago, các trường hợp bằng nhau của tam giác. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) - Câu 1: Phát biểu tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác. - GV treo bảng phụ ghi BT. Vẽ ABC. Trung tuyến AM, BN, CP gọi trọng tâm là G. điền vào chỗ trống: =… ; = … ; = … ; - Câu 2 : Làm bài 25/67 SGK. - Cho HS nhận xét. -HS1: phát biểu. = ; = ; = - HS2 : ABC có =1v =>BC2 = AB2+AC2 (Pitago) =>BC2 = 32+42 = 52 => BC = 5 AM= = cm (Tính chất tam giác vuông) AG = AM = . = cm - HS nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập (35’) Bài 26/ 67 SGK: - Yêu cầu HS làm bài 26/67 SGK. - Chứng minh định lý : trong 1 tam giác cân 2 đường trung tuyến ứng với 2 cạnh bên thì bằng nhau. - Để chứng minh BE = CF ta chứng minh như thế nào? - Gọi 1 HS chứng minh? - Nêu cách chứng minh khác ? Bài 28/67 SGK: - Yêu cầu HS chứng minh bài 28/67 SGK theo nhóm: + Vẽ hình, ghi GT – KL. + Chứng minh - GV sửa sai (nếu có). - GV hỏi thêm: Gọi G là trọng tâm của rDEF, hãy tính DG? IG? - Cho HS trả lời miệng. - HS đọc đề bài - 1 HS vẽ hình ghi GT/KL. - Chứng minh: ABE = ACF hoặc BEC = CFB - 1 HS chứng minh định lý. - HS trình bày cách chứng minh khác (nếu có) - HS thảo luận nhóm. - Đại diện 1 nhóm lên vẽ hình, ghi GT – KL. - Đại diện của 1 nhóm khác trình bày chứng minh . - Các nhóm khác nhận xét. - HS chú ý - HS trả lời miệng: DG = cm IG = cm Bài 26/ 67 SGK: Xét ABE và ACF có : AB = AC (gt) : chung. AE = EC = (gt) AF = FB= (gt) =>AE = AF Vậy ABE =ACF (c.g.c) =>BE = CF (đpcm) Bài 28/67 SGK: rDEF có: GT DE = DF; EI = IF DE=DF =13 cm; EF=10cm KL a/ rDEI = rDFI b/ là góc gì? c/ DI = ?cm Chứng minh : a/ Xét rDEI và rDFI có: DE = DF(gt);EI = IF(gt);DI: cạnh chung => rDEI = rDFI (c. c. c) b/ rDEI = rDFI => Mà = 1800 (kề bù) => = 900 => là các góc vuông. c/ EI = IF = cm Xét rDEI vuông tại I ta có: DE2 = DI2 + EI2 (Pitago) =>DI2 =DE2 –EI2 =132–52= 144 => DI = 12 cm Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3’) - BTVN: 27, 30/67 SGK; 35, 36/ 28 SBT. - Để học tiết sau, cần chuẩn bị các nội dung: ôn tập khái niệm tia phân giác, cách gấp hình để xác định tia phân giác của một góc. + Vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. + Mỗi HS chuẩn bị một mảnh giấy có hình dạng một góc và một thước kẻ có 2 lề song song.
File đính kèm:
- TIET54.doc