Giáo án Hình học 7 tuần 28 tiết 51: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác bất đẳng thức tam giác
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của một tam giác.
- HS hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong 1 tam giác.
2. Kĩ năng: Luyện cách chuyển từ một định lý thành một bài toán và ngược lại.
3. Thái độ: Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: thước thẳng, eke, compa.
2. HS: thước thẳng, eke, compa
Tuần 28 Tiết 51 Ngày soạn: 31/3/08 Ngày dạy: 2/4/08 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được 3 đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của một tam giác. - HS hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong 1 tam giác. 2. Kĩ năng: Luyện cách chuyển từ một định lý thành một bài toán và ngược lại. 3. Thái độ: Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. II. CHUẨN BỊ 1. GV: thước thẳng, eke, compa. 2. HS: thước thẳng, eke, compa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) - Yêu cầu HS sửa BT cho về nhà: Vẽ rABC có: AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. a/ So sánh các góc của rABC. b/ Kẻ AH BC (). So sánh AB và BH, AC và HC. - GV cho HS nhận xét bài làm, cho điểm, sau đó hỏi: Em có nhận xét gì về tổng độ dài hai cạnh bất kỳ của tam giác ABC với cạnh còn lại? - Ta xét xem nhận xét này có đúng với mọi tam giác không trong bài học hôm nay. a/ Ta có AB (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ) b/ Xét rABH có = 1v => AB > HB (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) Tương tự với rAHC có = 1v => AC > HC - HS nhận xét bài làm của bạn. - Tổng độ dài hai cạnh bất kỳ lớn hơn cạnh còn lại trong tam giác ABC Hoạt động 2: Bất đẳng thức tam giác (20’) - GV yêu cầu HS làm ?1. - GV cho thêm vẽ tam giác có 3 cạnh: 1 – 3 – 4 - Hãy so sánh tổng số đo của 2 đoạn nhỏ với số đo đoạn thẳng lớn nhất? - Hãy rút ra nhận xét? - Viết GT, KL của định lý - Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đầu. Làm thế nào để so sánh? - GV gợi ý: Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho: AD=AC. Nối CD. Hãy chứng minh ? - Từ A kẻ AH BC. Hãy chứng minh theo cách khác? - Đây cũng là yêu cầu của bài 20/64 SGK. - Các bất đẳng thức trên là bất đẳng thức tam giác. - HS cả lớp cùng thực hiện - HS nhận xét: Không thể vẽ được các tam giác với số đo trên. - Tổng độ dài 2 đoạn nhỏ: nhỏ hơn hoặc bằng đoạn lớn nhất. - HS phát biểu định lý. - 1 HS lên viết GT, KL. - HS suy nghĩ. - HS thực hiện vẽ, sau đó suy nghĩ cách chứng minh: + Tia CA nằm giữa hai tia CB và CD => + Mà rCAD cân tại A => => => BD > BC => AB + AC > BC - HS lên bảng trình bày 1. Bất đẳng thức tam giác : GT rABC KL AB + AC > BC AB + BC > AC BC + AC > AB Chứng minh : C1: SGK/ 61 C2: AH BC, ta giả sử BC là cạnh lớn nhất của tam giác nên H nằm giữa B và C => HB + HC = BC Mà AB > HB và AC > HC (đường xiên lớn hơn đường vuông góc ) => AB + AC > HB + HC => AB + AC > BC Hoạt động 3: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác (7’) - Hãy nêu lại các bất đẳng thức tam giác ? - Hãy phát biểu lại quy tắc chuyển vế đã học lớp 6? - Hãy áp dụng quy tắc chuyển vế để biến đổi các bất đẳng thức trên. - Hãy phát biểu hệ quả này bằng lời? - Từ hệ quả trên, rút ra nhận xét?- Cho HS đọc phần lưu ý - HS nêu lại. - HS nêu lại quy tắc chuyển vế: Chuyển vế -> Đổi dấu các số hạng. - HS lên thực hiện biến đổi. - HS phát biểu hệ quả. - HS phát biểu nhận xét trong SGK. - HS đọc lưu ý. 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác BC > AC – AB, AB > AC – BC, AC > BC – AB, … * Hệ quả: SGK/ 62 * Nhận xét: SGK/ 62 Hoạt động 4: Củng cố – Luyện tập (8’) - Cho HS làm bài 15/ 63 SGK. - Làm bài 16/ 63 SGK - 3 HS lên làm 3 câu. - Cả lớp cùng làm và sửa bài. - HS làm bài tập 16. Bài 15/63 SGK: a/ 2 + 3 = 5 Không thể là 3 cạnh của một tam giác b/ 2 + 4 = 6 => Không thể là 3 cạnh của một tam giác c/ 3 + 4 = 7 > 6=> 3 số đo này có thể là 3 cạnh của một tam giác . Bài 16/63 SGK: Có: AC – BC 7 – 1 < AB < 7 + 1 => 6 AB = 7 => rABC cân tại A. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3’) - Nắm vững các bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác. - BTVN: 17, 18, 19/ 63 SBT.
File đính kèm:
- TIET51.doc