Giáo án Hình học 7 - Tuần 14 - Nông Văn Vững

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – góc – cạnh.

3. Thái độ:

- Phát huy tính sáng tạo tư duy, cẩn thận trong giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ.

- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2: . . . / . . .; Lớp 7A3: . . . / . . .

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.

- Ở đây góc ở vị trí nào so với hai cạnh?

- Phát biểu hệ quả.

3. Bài mới:

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 14 - Nông Văn Vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14	 Ngày soạn: 15/11/2014
LUYỆN TẬP §4 (tt)
Tiết: 27	 Ngày dạy: 18/11/2014
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – góc – cạnh.
3. Thái độ:
- Phát huy tính sáng tạo tư duy, cẩn thận trong giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2: . . . / . . .; 	Lớp 7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
- Ở đây góc ở vị trí nào so với hai cạnh?
- Phát biểu hệ quả.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV cho HS nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
	Ở trường hợp này ta cần chú ý điều kiện nào?
	Hãy kiểm tra xem và có phải là hai góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau hay không?
	Như vậy, hai tam giác và có bằng nahu hay không?
	HS đọc đề bài toán.	
	HS nhắc lại.
	Cần chú ý góc phải là góc xen giữa hai cạnh.
	Không là góc xen giữa hai cạnh.
	 và không bằng nhau.
Bài 30: 
 và có: 
	BC là cạnh chung
	AC = A’C = 2cm
Nhưng và không bằng nhau là vì và không phải là góc xen giữa của hai cặp cạnh bằng nhau ở trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV vẽ hình.
	Hai tam giác nào chứa hai cạnh MA và MB?
	Đây là 2 tam giác gì?
	Hai tam giác vuông thì chỉ cần mấy điều kiện?
	Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
Hoạt động 3: (14’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV vẽ hình.
	Như bài 31 thì ta chứng minh được những tam giác vuông nào bằng nhau?
	 suy ra cặp góc nào bằng nhau?
	 suy ra cặp góc nào bằng nhau?
	 và ta suy ra được BC là tia phân giác của các góc nào?
	HS đọc đề bài toán.	
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	 và 
	Là 2 tam giác vuông.
	Cần hai cạnh góc vuông bằng nhau.
	MI là cạnh chung
	IA = IB (d là đường trung trực của AB)
	HS đọc đề bài toán.	
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	BC là tia phân giác của và .
Bài 31: 
Giải: 
Xét 2 tam giác vuông và :
	MI là cạnh chung
	IA = IB (d là đường trung trực của AB)
Do đó: (Hệ quả c.g.c)
Suy ra: MA = MB
Bài 32:
1
1
2
2
Giải: 
Ta có: BC là đường trung trực của AB. Theo bài tập 31 ta suy ra được:
Do đó: BC là tia phân giác của và .
4. Củng Cố: Xen vào lúc làm bài tập
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 - Về nhà xem lại các tập đã giải. Xem trươc bài 5.
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần : 14	 Ngày soạn: 15/11/2014
Tiết: 28	 Ngày dạy: 18/11/2014
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA HAI TAM GIÁC (g.c.g)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc của tam giác. Vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông. 
2. Kỹ năng:
- Vẽ được tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. 
- Biết sử dụng trường hợp góc – cạnh – góc và trường hợp cạnh huyền – góc nhọn để chứng minh hai tam giác bằng nhau. 
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng vẽ hình phân tích tìm lời giải.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2: . . . / . . .; 	Lớp 7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
 - Vẽ . Vẽ 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
	Phần này GV đã cho HS làm ở phần kiểm tra bài cũ. GV cho HS nhận xét hình vẽ của các bạn.
	GV nhắc lại các vẽ như thế nào.
	HS nhận xét hình vẽ của các bạn.
	HS chú ý theo dõi.
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề: 
Bài toán: Vẽ biết BC = 4cm, , .
A
B
C
x
y
600
400
- Vẽ BC = 4cm
- Trên cung một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ các tia Bx và Cy sao cho , .
- Hai tia trên cắt nhau tại A. Ta có 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (14’)
	GV cho một HS lên bảng vẽ thêm biết B’C’ = 4cm, , .
	HS vẽ xong, GV giới thiệu về trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.
	GV chốt lại bằng việc áp dụng cho hai tam giác cụ thể là và .
	GV lưu ý cho HS BC là cạnh xen giữa hai góc.
	GV vẽ hình và đưa ra yêu cầu của bài toán.
	 và có các yếu tố nào bằng nhau?
	Vì sao?
Hoạt động 3: (10’)
	GV hướng dẫn HS làm bài tập ?2 hình 96.
	Từ bài tập này, GV giới thiệu hệ quả 1.
	GV hướng dẫn HS chứng minh hệ quả 2 ở nhà.
	HS lên bảng vẽ, các em khác vẽ vào trong vở, theo dõi và nhận xét.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
 	BD = DB
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại hệ quả 1.
	HS chú ý theo dõi.
2. Trường hợp bằng nhau g – c –g: 
?1: Vẽ biết B’C’ = 4cm, , .
Tính chất: Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu và có:
	; BC = B’C’; 
Thì 
VD: Tìm tam giác bằng nhau:
Giải: Xét và ta có:
	(gt); BD = DB;(gt)
Do đó: = (g.c.g)
3. Hệ quả: 
Hệ quả 1: (SGK)
Hệ quả 2: (SGK)
4. Củng Cố: (3’)
 - GV cho HS nhắc lại trường hợp bằng nhau g.c.g và hai hệ quả.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm bài tập 34, 36.
6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docHH 7 TUAN 14.doc
Giáo án liên quan