Giáo án Hình học 7 - Tuần 13 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký
Tuần 13 Tiết 25
Bài 4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC - CẠNH
A. Mục tiêu:
- HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25.
- HS: Đồ dùng học tập
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
? phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
Ngày soạn: 25/10/2014 Tuần 13 Tiết 25 Bài 4. trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc - cạnh A. Mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau cạnh – góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa. - Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 25. - HS: Đồ dùng học tập C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác. III.Bài mới GV-HS Ghi bảng - HS đọc bài toán - Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK (2') - 1 học sinh lên bang vẽ và nêu cách vẽ - GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ. - GV: giới thiệu là góc xen giữa 2 cạnh AB và BC - Yêu cầu học sinh làm ?1 - HS đọc đề bài - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Đo AC = ?; A'C' = ? Nhận xét ? - 1 học sinh trả lời (AC = A'C') ? ABC và A'B'C' có những cặp cạnh nào bằng nhau. - HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C' ? Rút ra nhận xét gì về 2 trên. - HS: ABC = A'B'C' - GV đưa tính chất lên máy chiếu ? 2 học sinh nhắc lại tính chất - Kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g. c) ? Y/c làm ?2 ? Hình vẽ cho biết những điều gì? HS: BC = DC; ? Hai tam giác trên còn có đặc điểm gì? HS: AC chung - Gọi HS lên bảng trình bày - GV: giới thiệu hệ quả - Y/c HS làm ?3 ? Tại sao ABC = DEF ? Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam giác vuông. - HS phát biểu - 3 học sinh nhắc lại 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (8') * Bài toán - Vẽ - Trên tia Bx lấy điểm A: BA = 2cm - Trên tia By lấy điểm C: BC = 3cm - Vẽ đoạn AC ta được ABC 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh (14') ?1 * Tính chất: (sgk) GT ABC và A'B'C'; AB = A'B'; ; BC = B'C' KL ABC = A'B'C' - Kí hiệu (c. g. c) ?2 Xét ABC và ADC có: AC chung CD = CB (gt) (gt) 3. Hệ quả (5') Hệ quả: là một định lý được suy ra trực tiếp từ một định lý hoặc một tính chất được thừa nhận. ?3 XétABC và DEF có: AB = DE (gt) = 1v AC = DF (gt) ABC = DEF (c.g.c) * Hệ quả: SGK IV. Củng cố: - GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng BT 25 (tr18 - SGK) H. 82 H. 83 H. 84 H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); (gt); cạnh AD chung H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung H.84: Không có tam giác nào bằng nhau - GV nhấn mạnh ở H. 84 MNP và MQP có PN = PQ; MP chung; nhưng không phải là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Vẽ lại tam giác ở phần 1 và ?1 - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ quả. - Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT. * Đối với lớp điểm sỏng: BT:18, 19, 20 SGK; 22; 23 SBT. Biết tớnh số đo của cạnh, gúc tam giỏc này khi biết số đo của cạnh, gúc tam giỏc kia. . * Đối với lớp đại trà: BT: BT:18,20, SGK., 22 SBT. Biết tớnh số đo của cạnh, gúc tam giỏc này khi biết số đo của cạnh, gúc tam giỏc kia. D. Rỳt kinh nghiệm: - HS:................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... - GV................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 25/10/2014 Tuần 13 Tiết 26 Luyện tập 1 A. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cho học sinh về trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh . - Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình. B. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo độ. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: ? HS 1: phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh và hệ quả của chúng. Làm bài tập 24 (tr118 - SGK) III. Luyện tập: GV-HS Ghi bảng - GV đưa nội dung bài tập 27 lên bảng phụ - GV: Y/ c HS xét từng hình xem đề bài đã cho những yếu tố nào của hai tam giác bằng nhau. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình bằng nhau theo trường hợp (c.g.c) - HS nghiên cứu đề bài - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra giấy - GV thu 3 bài làm của 3 nhóm - Cả lớp nhận xét. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở. ? Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán. - HS: vẽ hình, ghi GT-KL ? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau. - HS: AB = AD; AE = AC; chung ? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào. - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài 27 (SGK-119) (10’) H. 86 H. 87 H. 88 a) ABC = ADC đã có: AB = AD; AC chung thêm: b) AMB = EMC đã có: BM = CM; thêm: MA = ME c) CAB = DBA đã có: AB chung; thêm: AC = BD Bài 28 (SGK-120) (8’) DKE có mà ( theo đl tổng 3 góc của tam giác) Xét ABC và KDE có: AB = KD (gt) BC = DE (gt) ABC = KDE (c.g.c) Bài 29 (SGK-120) (12’) E GT ; BAx; DAy; AB = AD EBx; CAy; AE = AC KL ABC = ADE Bài giải Xét ABC và ADE có: AB = AD (gt) chung ABC = ADE (c.g.c) IV. Củng cố: - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách: + chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c) + chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c) - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau V. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của 2 tam giác trường hợp cạnh-góc-cạnh - Làm các bài tập 40, 42, 43 - SBT , bài tập 30, 31, 32 (tr120 - SGK) * Đối với lớp điểm sỏng: BT:22, 23 SGK. Nắm được trường hợp bằng nhau canh-cạnh-cạnh của hai tam giỏc. Biết cỏch vẽ một tam giỏc biết ba cạnh của nú.Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất chứng minh hai tam giỏc bằng nhau, suy ra canh, gúc tương ứng bằng nhau. * Đối với lớp đại trà: BT:19, 21 22SGK. Biết được trường hợp bằng nhau canh-cạnh-cạnh của hai tam giỏc. Biết cỏch vẽ một tam giỏc biết ba cạnh của nú.Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất chứng minh hai tam giỏc bằng nhau, suy ra canh, gúc tương ứng bằng nhau ở dạng đơn giản. . D. Rỳt kinh nghiệm: - HS:................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... - GV................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Ninh Hũa, ngày..thỏng 11. năm2014 Duyệt của tổ trưởng Tụ Minh Đầy
File đính kèm:
- HINH 7.doc