Giáo án Hình học 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác - Nông Văn Vững

Hoạt động 2: (15’)

 GV cho HS làm ?1.

 Từ việc vẽ tam giác thứ hai, GV giới thiệu cho HS tính chất như trong SGK.

 GV chốt lại bằng hai tam giác cụ thể.

GV trình bày mẫu VD.

 và có các yếu tố nào bằng nhau?

 Vì sao?

Hoạt động 3: (8’)

 GV đưa ra hình vẽ và cho HS thảo luận theo nhóm chứng minh hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau thì bằng nhau.

 Từ việc thảo luận của HS, GV sửa sai và chốt lại bằng tính chất.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 13 - Tiết 25: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác - Nông Văn Vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :13	Ngày soạn: 08/11/2014
Tiết :25	Ngày dạy: 11/11/2014
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA HAI TAM GIÁC (c.g.c)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: 	
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của hai tam giác. 
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Biết sử dụng trường hợp này để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng dụng cụ, khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học.
3. Thái độ:
- Học tập tích cực, làm bai tính toán cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
III. Phương pháp:
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2: . . . / . . .;	Lớp 7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Hãy vẽ .
- Trên tia Bx lấy điểm A, sao cho AB = 2cm.
- Trên tia By lấy điểm B, sao cho BC = 3cm.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5’)
	Phần này GV đã cho HS vẽ ở phần kiểm tra bài cũ. GV cho HS nhận xét hình vẽ của bạn.
	GV nhắc lại cách vẽ.
HS nhận xét.
	HS chú ý theo dõi.	
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa: 
Bài toán: Vẽ biết AB = 2cm, , BC = 3cm.
A
B
C
x
y
700
2
3
Giải:
- Vẽ 
- Trên tia Bx lấy điểm A sao cho BA=2cm
- Trên tia By lấy điểm C sao cho BC=3cm
- Vẽ đoạn Ac ta có .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS làm ?1.
	Từ việc vẽ tam giác thứ hai, GV giới thiệu cho HS tính chất như trong SGK.
	GV chốt lại bằng hai tam giác cụ thể.
	GV trình bày mẫu VD.
	 và có các yếu tố nào bằng nhau?
	Vì sao?
Hoạt động 3: (8’)
	GV đưa ra hình vẽ và cho HS thảo luận theo nhóm chứng minh hai tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau thì bằng nhau.
	Từ việc thảo luận của HS, GV sửa sai và chốt lại bằng tính chất.
	Một HS lên bảng làm bài tập ?1, các em khác vẽ vào trong vở.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
	HS chú ý theo dõi.
	BC = DC 	(gt)
	(gt)
	AC là cạnh chung
	HS thảo luận.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
2. Trường hợp bằng nhau c – g – c:
?1: Vẽ biết A’B’ = 2cm, , B’C’= 3cm.
Tính chất: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu và có:
AB = A’B’; 	; BC = B’C’
Thì = 
VD: Hai tam giác ở hình dưới đây có bằng nhau hay không? Vì sao?
Giải:
Xét và ta có:
	BC = DC 	(gt)
	(gt)
	AC là cạnh chung
Do đó: = (c.g.c)
3. Hệ quả: 
Tính chất: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
4. Củng Cố: (7’)
 	- GV cho HS làm bài tập 25 hình 82, 83.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Hướng dẫn HS làm bài tập 26, 27.
6. Rút kinh nghiệm: 
Tuần :	13	Ngày soạn: 08/11/2014
LUYỆN TẬP §4
Tiết :	26	Ngày dạy: 11/11/2014
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố trưyờng hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tích cực trong khi trình bày bài.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp:
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2: . . . / . . .; 	Lớp 7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. Phát biểu hệ quả.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 27.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút.
	Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này.
	GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm.
	GV chốt lại bài toán.
	HS đọc đề bài toán.
	HS thảo luận.
	HS nhận xét bài làm của các nhóm.	
	HS chú ý theo dõi.
Bài 26: 
GT
KL 
MB = MC; MA = ME
AB // CE
Giải:
Xét và có:
	MA = ME (gt)
	 (đối đỉnh)
	MB = MC (gt)
Do đó: = (c.g.c)
Suy ra: (hai góc tương ứng)
Suy ra: AB // CE
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
	GV cho HS đọc kĩ đề bài toán.
	GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau.
	HD: Tính . Tìm hai tam giác có đủ hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
Hoạt động 3: (12’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV vẽ hình.
	 và đã có các yếu tố nào bằng nhau?
	Ta cần có cặp cạnh nào bằng nhau nữa?
	AE bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
	AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
	So sánh AB và AD.
	So sánh BE và DC.
	Vậy AE = AC không?
	HS đọc đề bài toán.	
	HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau.
	HS chú ý theo dõi và thảo luận.
	HS đọc đề bài toán.
	HS theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	AB = AD ( cách vẽ)
	 là góc chung
	Cần chứng minh cặp cạnh AE = AC.
	AE = AB + BE
	AC = AD + DC
	AB = AD
	BE = DC
	AE = AC
Bài 28: 
800
400
600
600
Xét ta có: 	
Xét và ta có:
	AB = KD (gt)
	BC = DE (gt)
Do đó: = (c.g.c)
Bài 29: 
Giải: 
Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC
Mà: 	AB = AD; BE = DC (cách vẽ)
Nên:	AE = AC
Xét và ta có:
	AB = AD ( cách vẽ)
	 là góc chung
	AE = AC (chứng minh trên)
Do đó: = (c.g.c)
4. Củng Cố:
 - Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm tiếp các bài tập 30, 31.
6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docHH 7 TUAN 13.doc
Giáo án liên quan