Giáo án Hình học 7 - Tuần 13 đến tuần 15

Tuần 13 - Tiết25:

TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH

A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác, biết cách vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa.

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - góc - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương ứng bằng nhau

- Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.

B. Chuẩn bị :

- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :

I.Tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ

II. Dạy học bài mới

 

docx11 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 13 đến tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Yêu cầu một HS lên băng vẽ hình, đo và so sánh A1C1 với AC. 
? Rút ra nhận xét gì về hai tam giác vừa vẽ được ABC và A1B1C1.
? Có dự đoán gì về hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
- GV thông báo tính chất.
- Yêu cầu HS phát biểu lại tính chất.
- Yêu cầu HS thực hiện .
- GV có thể có thể củng cố tính chất bằng việc đưa ra hai tam giác có hai cạnh bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau lại không xen giữa hai cạnh.
- GV giải thích khái niệm hệ quả của một định lí.
? Giải thích tại sao hai tam giác vuông ABC và DEF bằng nhau.
? Vậy để hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh–góc– cạnh ta cần điều kiện gì.
- GV giới thiệu hệ quả.
- Yêu cầu HS đọc, phát biểu lại hệ quả.
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. 
Bài toán: Vẽ tam giác ABC biết: AB = 2 cm, BC = 3cm, 
Bài tập: 
a, Vẽ tam giácA1B1C1 sao cho: , A1B1= AB, B1C1 = BC.
b. So sánh độ dài A1C1 và AC.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
 Tính chất (SGK). 
Nếu ABC và A'B'C' có:
AB = A'B'
BC = B'C'
Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
ABC = ADC (c.g.c)
3. Hệ quả. 
ABC và DEF có:
Hệ quả (SGK).
IV. Củng cố 
- GV đưa bảng phụ bài 25 (SGK-Trang 118) lên bảng
H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); (gt); cạnh AD chung.
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì (gt); IK = HG (gt); GK chung.
H.84: Không có tam giác nào bằng nhau. 
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (SGK-Trang 115).
- Làm bài tập 32, 33, 34 (SBT-Trang 102).
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
Soạn ngày :3/11/2014
Dạy ngày :
Tuần 13 - Tiết 26 : 
LUYệN TậP ( t1 )
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố kiến thức về trương hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh 
- Rèn kĩ năng nhận biết 2 tam giác bằng nhau cạnh- góc - cạnh, kĩ năng vẽ hình, trình bày lời giải bài tập hình.
- Phát huy trí lực của học sinh. 
B. Chuẩn bị :
	- Thước thẳng, com pa, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I.Tổ chức: 
	7A...............................................
	7B...............................................
II. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc- cạnh và hệ quả của chúng.
- Làm bài tập 24 (SGK-Trang 118).
 ( )
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV đưa nội dung bài tập 27 trên bảng phụ để HS thực hiện.
- Yêu cầu HS lên bảng thựch hiện.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Cho HS nghiên cứu đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm :
+ Các nhóm tiến hành thảo luận và làm bài ra phiếu học tập
+ Đại diện một nhóm lên bảng trình bày lời giải.
+ Cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp làm vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
? Quan sát hình vẽ em cho biết ABC và ADF có những yếu tố nào bằng nhau.
? ABC và ADF bằng nhau theo trường hợp nào.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 27 (SGK-Trang 119).
a) ABC = ADC
đã có: AB = AD; AC chung
thêm: .
b) AMB = EMC
đã có: BM = CM; 
thêm: MA = ME
c) CAB = DBA
đã có: AB chung; 
thêm: AC = BD
Bài tập 28 (SGK-Trang 120).
DKE có 
mà 
 ABC = KDE (c.g.c)
vì AB = KD, BC = DE
Bài tập 29 (SGK-Trang 120).
GT
; BAx; DAy; AB = AD
EBx; CAy; AE = AC
KL
ABC = ADE
Bài giải: 
Theo giả thiết ta có:
Xét ABC và ADE có:
IV. Củng cố 
- Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
+ Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c).
+ Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).
- Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c- g- c. 
- Bài tập 30, 31, 32 (SGK-Trang 120).
- Bài tập 40, 41, 42, 43 (SBT-Trang 102, 103). 
Soạn ngày : 3/11/2014
Dạy ngày :
Tuần 14 - Tiết 27 : 
Luyện tập ( t2 )
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. 
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh ; Phát huy trí lực của học sinh. 
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I.Tổ chức: 
	7A...............................................
	7B...............................................
II. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác. 
- Bài tập 30 (SGK-Trang 120). 
(cặp góc không xen giữa lên không thể áp dụng trường hợp c.g.c) 
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào.
- Yêu cầu học sinh vẽ hình
+ Vẽ trung trực của AB
+ Lấy M thuộc trung trực.
 (TH1: M I, TH2: M I)
- 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL
HD: ? MA = MB
 MAI = MBI
IA = IB, , MI = MI
 GT GT MI chung
- Học sinh quan sát hình vẽ, tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ.
? Để chứng minh một tia là phân giác của một góc ta phải chứng minh điều gì.
? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau 
? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau
-HS thực hiện chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Yêu cầu một HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài tập 31(SGK-Trang120). 
GT
IA = IB, d AB tại I, M d
KL
MA = MB
Chứng minh:
Trường hợp 1: M I AM = MB.
Trường hợp 2: M I:
Xét AIM, BIM có:
 AM=BM (đpcm).
Bài tập 32 (SGK-Trang 120).
- Xét ABH và KBH có:
 BC là phân giác 
- Tương tự 
 CB là phân giác 
- Ngoài ra BH và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK; AH và KH là tia phân giác của góc bẹt BHC.
IV. Củng cố 
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Cách chứng minh các góc bằng nhau. Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau. 
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 44, 45 (SBT-Trang 103).
- Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c và c.g.c.
- Xem trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc- cạnh- góc”.
Soạn ngày : 3/11/2014
Dạy ngày :
Tuần 14 - Tiết 28:
Trường hợp bằng nhau thứ ba của
tam giác Góc - cạnh - góc
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông.
- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc- cạnh- góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. 
B. Chuẩn bị :
	- Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. 
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I.Tổ chức: 
	7A...............................................
	7B...............................................
II. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh- cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh - góc - cạnh của hai tam giác.
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- HS thực hiện vẽ tam giác biết hai góc và một cạnh kề: 
Vẽ ABC biết BC = 4 cm, 
 ? Hãy nêu cách vẽ.
- HS: + Vẽ BC = 4 cm
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ.
- Gvgiới thiệu khái nệm hai góc kề một cạnh.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- GV cho HS thực hiện bài toán 2:
- GV giới thiệu trường hợp bằng nhau của hai tam giác g.c.g.
- HS nhắc lại tính chất trên.
- GV viết tính chất dưới dạng kí hiệu.
? Để MNE = HIK mà MN = HI thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3)
- HS thảo luận nhóm để làm .
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- GV thông báo hệ quả 1.
- HS về nhà chứng minh hệ quả 1.
- GV thông báo hệ quả 2.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì.
? Góc C quan hệ với góc B như thế nào.
? Góc F quan hệ với góc E như thế nào.
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. 
a, Bài toán1: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, 
 Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC.
b, Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết B’C’ = 4cm, So sánh A’B’ và AB để rút ra nhận xét về quan hệ giữa hai tam giác ABC và A’B’C’.
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. 
 Tính chất (SGK).
Nếu ABC và A'B'C' có:
3. Hệ quả.
a, Hệ quả 1(SGK). 
b, Hệ quả 2 (SGK).
Chứng minh:
ABC vuông tại A .
DEF vuông tại D .
Mà 
Xét ABC và DEF có:
IV. Củng cố 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh 
- Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này.
V. Hướng dẫn học ở nhà
- Học kĩ bài, nắm chắc trường hợp bằng nhau g.c.g và các hệ quả của nó.
O
y
t
H
0
A
B
1
2
- Làm bài tập 33; 34; 35. 36 ( SGK-Trang 123).
-	
 Bài tập 35 :
 a) Xét hai tam giác vuông và HOB
(vuông tại H) có ; cạnh OH chung
(áp dụng hệ quả 1) 
Soạn ngày : 3/11/2014
Dạy ngày :
Tuần 15 - Tiết 29:
Luyện tập
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn luyện trường hợp bằng nhau của tam giác góc - cạnh - góc 
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
- Có ý thức học tập và phối hợp trong tiết luyện tập
B. Chuẩn bị :
 - Bảng phụ , thước thẳng, com pa, thước đo góc
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I.Tổ chức: 
	7A...............................................
	7B...............................................
II. Kiểm tra bài cũ 
- Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác cạnh- cạnh- cạnh, cạnh - góc- cạnh, góc - cạnh - góc 
- Kiểm tra vở bài tập. 
III. Dạy học bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Y/c học sinh vẽ lại hình bài tập 26 vào vở
- HS vẽ hình và ghi GT, KL
? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh điều gì.
? Theo trường hợp nào, ta thêm điều kiện nào để 2 tam giác đó bằng nhau 
- HS: AC = BD
chứng minh DOAC = DOBD (g.c.g)
, OA = OB, chung
? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh.
- 1 học sinh lên bảng chứng minh.
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103 trang 123 SGK 
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày lời giải
- Các nhóm khác kiểm tra chéo nhau
- Các hình 102, 103 học sinh tự sửa
- GV treo hình 104, cho học sinh đọc bài tập 138
- HS vẽ hì

File đính kèm:

  • docxHinh tuan 13 - 15(14 - 15).docx
Giáo án liên quan