Giáo án Hình học 7 - Tuần 12 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký

 Tuần 12 Tiết 23

LUYỆN TẬP 1

A. Mục tiêu:

- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập.

- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.

B. Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. Tổ chức lớp:

 II. Kiểm tra bài cũ:

- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu

- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 12 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 22/10/2014 	 Tuần 12	 Tiết 23
LUYỆN TẬP 1
A. Mục tiêu:
- Khắc sâu cho học sinh kiến thức trờng hợp bằng nhau của 2 tam giác: c.c.c qua rèn kĩ năng giải bài tập. 
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa.
B. Chuẩn bị: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong lời giải bài tập 18(tr114-SGK), phần chú ý trang 115.
C. Các hoạt động dạy học: 
 I. Tổ chức lớp: 
 II. Kiểm tra bài cũ: 
- HS 1: Nêu tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, ghi bằng kí hiệu
- HS 2: Vẽ tam giác ABC biết AB = 4cm; AC = 3cm; BC = 6cm, sau đó đo các góc của tam giác.
 III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Cả lớp làm việc.
- Các nhóm lần lợt báo cáo kết quả.
- Đặt lời giải lên máy chiếu, học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- GV hớng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE
+ Vẽ cung trong tâm D và tâm E sao cho 2 cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và C.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL.
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp làm bài vào vở.
- Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. đố là 2 tam giác nào.
- HS: ADE và BDE.
- Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK bài tập 20
- HS nghiên cứu trong SGK khoảng 3' sau đó vẽ hình vào vở.
- 2 học sinh lên bảng vẽ hình.
- GV đa lên máy chiếu phần chú ý trang 115 - SGK
- Hs ghi nhớ phần chú ý 
? Đánh dấu những đoạn thẳng bằng nhau 
- 1 học sinh lên bảng làm.
? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải chứng minh điều gì.
- Chứng minh .
? Để chứng minh ta đi chứng minh 2 tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2 tam giác nào.
- OBC và OAC.
- GV đa phần chú ý lên máy chiếu.
- 3 học sinh nhắc lại cách làm bài toán 20.
BT 18 (tr114-SGK)
GT
ADE và ANB
có MA = MB; NA = NB
KL
- Sắp xếp: d, b, a, c
BT 19 (tr114-SGK)
GT
ADE và BDE có AD = BD; AE = EB
KL
a) ADE = BDE
b) 
Bài giải 
a) Xét ADE và BDE có: AD = BD; AE = EB (gt) DE chung
ADE =BDE (c.c.c)
b) Theo câu a: ADE = BDE
 (2 góc tơng ứng)
BT 20 (tr115-SGK)
- Xét OBC và OAC có: 
 OBC = OAC (c.c.c)
 (2 góc tơng ứng)
Ox là tia phân giác của góc XOY
* Chú ý:
IV. Củng cố: 
? Khi nào ta có thể khẳng định 2 tam giác bằng nhau 
? Có 2 tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào trong 2 tam giác đó bằng nhau ?
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)
- Ôn lại tính chất của tia phân giác.
* Đối với lớp điểm sáng: BT:18, 19, 20 SGK; 22; 23 SBT. Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia. . 
* Đối với lớp đại trà: BT: BT:18,20, SGK., 22 SBT. Biết tính số đo của cạnh, góc tam giác này khi biết số đo của cạnh, góc tam giác kia. 
D. Rút kinh nghiệm: 
- HS:...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
- GV...................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 22/10/2014	 Tuần 12	 	Tiết 24
 LUYỆN TẬP 2
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp cạnh-cạnh-cạnh 
- HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa
- Kiểm tra lại việc tiếp thu kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau 
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, com pa.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác.
- HS2: Khi nào ta có thể kết luận ABC= A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh? 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'.
? Nêu các bước vẽ.
- HS: 
+ Vẽ góc XOY và tia Am
+ Vẽ cung trong (O, r) cắt Ox tại B, cắt Oy tại C.
+ Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am tại D.
+ Vẽ tia AE ta được .
? Vì sao .
- GV đưa ra chú ý trong SGK. 
- 2 học sinh nhắc lại bài toán trên.
- HS đọc đề bài.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình.
? Nêu cách chứng minh?
- HS: chứng minh .
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.
BT 22 (tr115-SGK)
Xét OBC và AED có:
OB = AE (vì = r)
OC = AD (vì = r)
BC = ED (theo cách vẽ)
 OBC = AED (c.c.c)
 HAY 
* Chú ý:
BT 23 (tr116-SGK)
GT
AB = 4cm
(A; 2cm) và (B; 3cm) cắt nhau tại C và D
KL
AB là tia phân giác góc CAD
Bài giải 
Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)
BC = BD (= 3cm)
AB là cạnh chung
 ACB = ADB (c.c.c)
AB là tia phân giác của góc CAD
IV. Kiểm tra 15'
Câu 1: (4đ) Cho ABC = DEF. Biết . Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2: (6đ) Cho hình vẽ, chứng minh 
* Đáp án:
Câu 1
- Tính mỗi góc đợc 1 điểm.
ABC = DEF , mà 
Xét ABC có: 
Câu 2
Xét ACD và BDC (1đ)
có AC = BD (gt)
AD = BC (gt)
DC chung
 ACD = BDC (c.c.c) (3đ)
 (2đ)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại cách vễ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước
- Làm các bài tập 33 35 (sbt)
 * Đối với lớp điểm sáng: BT:22, 23 SGK. Nắm được trường hợp bằng nhau canh-cạnh-cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy ra canh, góc tương ứng bằng nhau. 
* Đối với lớp đại trà: BT:19, 21 22SGK. Biết được trường hợp bằng nhau canh-cạnh-cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy ra canh, góc tương ứng bằng nhau ở dạng đơn giản.
. D. Rút kinh nghiệm: 
- HS:...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
- GV...................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Ninh Hòa, ngày..tháng 10 năm2014
Duyệt của BGH
.........................................................
Võ Văn Đồng
Ninh Hòa, ngày..tháng 10. năm2014
Duyệt của tổ trưởng
Tô Minh Đầy 

File đính kèm:

  • docHINH 7.doc