Giáo án Hình học 7 từ tiết 63 đến tiết 65
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Kỹ năng: Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
Thái độ:.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu.
HS: SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Các hoạt động trên lớp:
Tuần 33 Tiết 63 §8 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA Ngày soạn: 20 - 3 MỘT TAM GIÁC Ngày dạy: I. Mục tiêu: Kiến thức: Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực. Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Kỹ năng: Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác. Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy”. Thái độ:. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, phấn màu. HS: SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác. - GV giới thiệu đn đường trung trực của tam giác như SGK. - Mỗi tam giác có mấy đg trtrực? - Hãy vẽ tam giác cân và vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy. - Có nhận xét gì về đg trtrực ứng với cạnh đáy của tam giác cân? - Hãy làm ?1 SGK/78 - HS xem SGK. - HS trlời: - HS lên bảng vẽ tam giác cân, trung trực ứng với cạnh đáy. - HS nhận xét: - HS thực hiện ?1. I/ Đường trung trực của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đường trtrực của mỗi cạnh gọi là đg trtrực của tam giác đó. - Mỗi tam giác có ba đg trtrực. Nhận xét: trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. - Yêu cầu HS đ trtrực của ba dạng tam giác: nhọn, vuông, tù, Rồi cho nhận xét, - GV giới thiệu đầy đủ nôi dung đlý, sau đó hướng dẫn HS chứng minh. - Do đO cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC nên ta có một đg tròn tâm O đi qua 3 đỉnh A, B, C. Ta gọi là đg tròn ngoại tiếp ABC. - HS vẽ hình theo yêu cầu rồi nêu nhận xét. - HS làm theo GV hướng dẫn. II/ Tính chất ba đường trung trực của tam giác: Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Cm: SGK/79 Chú ý: Giao điểm ba đg trtrực của một tam giác là tâm đg tròn ngoại tiếp tam giác ấy. Hoạt động 3: Củng cố - GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng. - HS nhắc lại. Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB=AC ABC cân tại A. Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. DA=DC ADC cân tại D =1800-2 (1) Ta có: DI: trung trực của AB DB=DA ADB cân tại D =1800-2 (2) Từ (1), (2) +=1800-2+1800-2 =3600-2(+) =3600-2.900 =1800 B, D, C thẳng hàng. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập54, 55, 56 SGK/80. - HS học và làm bt theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………… Tiết 65: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. Mục tiêu: Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao. Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm. Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK. I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. H: trực tâm của ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Từ đó suy ra tam giác có ba đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Xét AMC vuông tại M và ABN vuông tại N có: MC=BN (gt) : góc chung. => AMC=ANB (ch-gn) =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) => ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có CNB=CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) => ABC đều. 3. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập SGK/83. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- GIAO AN HH 7 HKII TIET 63-65.doc