Giáo án Hình học 7 - Tiết 7: Đoạn thẳng - Năm học 2014-2015
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 1: (15’)
GV: Vẽ hình và giới thiệu thế nào là đoạn thẳng như SGK.
GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng.
Để củng cố, GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 33 SGK.
GV: Nhận xét
GV: Cho HS làm bài tập 34 SGK.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 2: (15’)
GV: Vẽ hình và giới thiệu các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; đoạn thẳng cắt đường thẳng; đoạn thẳng cắt tia như trong SGK.
GV: Lưu ý cho HS các giao điểm có thể trùng với các đầu mút của đoạn thẳng hoặc gốc của tia.
GV: Chốt ý.
Ngày soạn: 29/09/2014 Ngày dạy :02/10/2014 - 06 Tuần: 7 Tiết: 7 §6. ĐOẠN THẲNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: -HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết vẽ đoạn thẳng; phân biệt được đoạn thẳng AB, đường thẳng AB, tia A. - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia. 3. Thái độ: -Luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn Bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng. - HS: Thước thẳng. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV: Vẽ hình và giới thiệu thế nào là đoạn thẳng như SGK. GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng. Để củng cố, GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 33 SGK. GV: Nhận xét GV: Cho HS làm bài tập 34 SGK. GV: Nhận xét, chuyển ý. HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. HS: Nhắc lại. Bài 33: a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P,Q. HS: Chú ý HS: Vẽ hình nhanh và trả lời bài tập 34. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. (hay đoạn thẳng BA). A B A và B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB. A B C a Bài 34: Có tất cả là 3 đoạn thẳng, đó là: AB; AC; BC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: (15’) GV: Vẽ hình và giới thiệu các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng; đoạn thẳng cắt đường thẳng; đoạn thẳng cắt tia như trong SGK. GV: Lưu ý cho HS các giao điểm có thể trùng với các đầu mút của đoạn thẳng hoặc gốc của tia. GV: Chốt ý. HS: Chú ý HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. HS: Lên bảng vẽ hình với các trường hợp GV vừa lưu ý, các em khác vẽ hình vào giấy nháp. HS: Ghi nhớ 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: A C D I B Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I. O A x K B Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau tại K. Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại H. x A y H B 4. Củng Cố ( 12’) - GV cho HS làm bài tập 35; 36; 37. 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải, - làm tiếp các bài tập 38;39. 6. Rút Kinh Nghiệm:
File đính kèm:
- Tuan 7 Tiet 7 HH6.doc